Các dạng bài tập câu hỏi đuôi (Tag Question) đầy đủ nhất – Có đáp án

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
09.06.2021

Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh. Câu hỏi đuôi được sử dụng phổ biến trong các đề thi tiếng Anh và cả trong giao tiếp hằng ngày. Chính vì vậy trong bài viết này, ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp các dạng bài tập câu hỏi đuôi đầy đủ nhất. Hy vọng các bạn sẽ dễ dàng chinh phục được phần ngữ pháp về Câu hỏi đuôi.

I. Lý thuyết về câu hỏi đuôi

1. Định nghĩa câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi – tag question là một câu hỏi ngắn, được đính kèm sau câu trần thuật để chúng ta có thể hỏi lại thông tin. Đây là dạng câu hỏi dạng Yes/No Question.

Lý thuyết về câu hỏi đuôi
Lý thuyết về câu hỏi đuôi

Ví dụ: They are student, aren’t they.

Câu trả lời: Yes, they are.

Hoặc He isn’t a doctor, is he?

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi

  • Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi.
  • Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
  • Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
  • Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
  • Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau.
  • Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ .
  • Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: trợ động từ + S + not?
Cấu trúc câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi

2.1. Câu hỏi đuôi trong thì hiện tại đơn

Động từ tobe:

S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S?
Ví dụ:
  • You are a student, aren’t you? (Bạn là học sinh phải không?)
  • He is happy, isn’t he? (Anh ấy hạnh phúc phải không?)

Động từ thường:

S + V + O, don’t/doesn’t + S?

Ví dụ:

  • Jane likes playing chess, doesn’t he? (Jane thích chơi cờ phải không?)
  • Jane doesn’t like playing chess, does he? (Jane không thích chơi cờ phải không?)

2.2. Câu hỏi đuôi thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V_ing, isn’t/ aren’t + S?
S + am/is/are + not + V_ing, am/is/are + S?

Ví dụ:

  • The water is boiling, isn’t it? (Nước đang sôi phải không?)
  • The water isn’t boiling, is it? (Nước chưa sôi phải không?)

2.3. Câu hỏi đuôi của thì hiện tại hoàn thành

S + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S?
S + have/has + not + V3/ed, have/has + S?

Ví dụ:

  • John has finished the homework, hasn’t he? (John đã hoàn thành bài tập về nhà rồi phải không?)
  • John hasn’t finished the homework, has he?) (John chưa hoàn thành bài tập về nhà phải không?)

2.4. Câu hỏi đuôi của thì quá khứ đơn

Động từ tobe:

S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?
S + was/were + not + O, was/were + S?

Ví dụ:

  • He was late, wasn’t he? (Anh ấy đã đến trễ phải không?)
  • He wasn’t late, was he? (Anh ấy đã không đến trễ phải không?)

Động từ thường:

S + V2/ed + O, didn’t + S?
S + didn’t + V + O, did + S?

Ví dụ:

  • She went to school yesterday, didn’t she? (Hôm qua, cô ấy đã đến trường phải không?)
  • She didn’t go to school yesterday, did she? (Hôm qua, cô ấy đã không đến trường phải không?)

2.5. Câu hỏi đuôi của thì tường lai đơn

S + will + V_inf, won’t + S?
S + will + not + V_inf, will + S?

Ví dụ:

  • Annie will go back to Japan soon, won’t she? (Annie sẽ sớm quay lại Nhật Bản phải không?)
  • Annie won’t go back to Japan soon, will she? (Annie sẽ không quay lại Nhật Bản sớm phải không?)

2.6. Câu hỏi đuôi trong động từ khiếm khuyết (model verbs)

S + modal verbs + V_inf, modal verbs + not + S?
S + modal verbs + not + V_inf, modal verbs + S?

Ví dụ:

  • Your sister can swim, can’t she? (Em gái của bạn bơi được không?)
  • Your sister can’t swim, can she? (Em gái của bạn không bơi được phải không?)

3. Cách dùng của câu hỏi đuôi

  • Đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình. Khi ấy ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề.
  • Khi sử dụng câu hỏi đuôi nhằm mục đích nghi vấn. Nghĩa là muốn yêu cầu người nghe trả lời câu hỏi của ta thì ta phải lên giọng ở cuối câu.

4. Câu hỏi đuôi đặc biệt

Bên cạnh các cấu trúc câu hỏi đuôi thường gặp, thì chúng ta còn có một số câu hỏi đuôi đặc biệt. Cùng tìm hiểu để vận dụng chính xác bạn nhé.

Câu hỏi đuôi đặc biệt
Câu hỏi đuôi đặc biệt

Trường hợp 1: mệnh đề chính dùng Let’s thì câu hỏi đuôi sẽ dùng Shall we

Ví dụ: Let’s go to the supermarket, shall we? (Chúng ta đi siêu thị nhé?)

Trường hợp 2: Câu hỏi đuôi với các đại từ bất định như: everyone, everybody, anybody, anyone, someone, nobody, no one.

Ở trường hợp mệnh đề chính có chủ ngữ là đại từ bất định, thì câu hỏi đuôi sẽ dùng They

Lưu ý: 

  • Nếu đại từ bất định ở mệnh đề chính là everyone, everybody, anybody, anyone, someone,.. Thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định.
  • Nếu đại từ bất định ở mệnh đề chính là nobody hay no one,… thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: 

  • Everyone drives carefully, do they? (Mọi người lái xe cẩn thận phải không?)
  • Nobody eats the cake, don’t they? (Không ai ăn bánh phải không?)

Trường hợp 3: Mệnh đề chính có chủ ngữ là nothing thì câu hỏi đuôi sẽ là it. Đây được xem như câu tường thuật ở dạng phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Nothing is interesting here, is it? (Chẳng có gì thú vị ở đây cả, phải không?)

Trường hợp 4: Trong câu có các trạng từ như: never, seldom, hardly, scarely, little… mang nghĩa phủ định hoặc bán phủ định thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: His father hardly drinks wine, does he? (Bố của anh ấy hầu như không uống rượu phải không?)

Trường hợp 5: Câu có cấu trúc It seems that + mệnh đề, thì ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: It seems that it is going to snow, isn’t it? (Dường như trời sắp có tuyết phải không?)

Trường hợp 6: Nếu mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là … will you?

Ví dụ: Open the window, will you? (Bạn sẽ mở cửa sổ chứ?)

Trường hợp 7: Câu hỏi đuôi với must:

  • Nếu ở mệnh đề chính có chứa must chỉ sự cần thiết, thì ở phần câu hỏi đuôi dùng needn’t.

Ví dụ: I must teach overtime today, needn’t I? (Hôm nay, tôi phải dạy thêm giờ phải không?)

  • Nếu ở mệnh đề chính có chứa must chỉ sự cấm đoán thì ở phần câu hỏi đuôi dùng must (+ not).

Ví dụ: We must not be late, mustn’t we? (Chúng ta không được tới muộn, đúng không?)

  • Nếu ở mệnh đề chính có chứa must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy thuộc vào động từ theo sau must mà ta sẽ chia động từ ở phần câu hỏi đuôi cho phù hợp.

Ví dụ: It must be sunny now, isn’t it? (Trời bây giờ hẳn là đang nắng phải không?)

Trường hợp 8: Nếu ở mệnh đề chính chứa used to thì ở câu hỏi đuôi tương ứng, ta chỉ cần mượn trợ động từ did.

Ví dụ: You used to visit here, didn’t you? (Bạn đã từng đến đây, phải không?)

Trường hợp 9: Nếu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (what a/an…, how…, such a/an…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ đóng vai trò là chủ ngữ chính của câu để ta dựa vào đó mà biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp.

Ví dụ: What a handsome boy, isn’t he? (Thật là một cậu bé đẹp trai phải không?)

Trường hợp 10: Nếu ở mệnh đề chính chứa had better hoặc would rather, thì ta sẽ xem had hay would là trợ động từ để chia câu hỏi đuôi phù hợp.Ví dụ: You had better finish this homework, hadn’t you? (Bạn nên ho

Hy vọng phần chia sẻ ngắn gọn đã giúp bạn hiểu và vận dụng được câu hỏi đuôi một cách dễ dàng nhất. Bên cạnh câu hỏi đuôi, bạn có thể nắm được trọn vẹn ngữ pháp cơ bản qua Sách 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh hay Sách tổng ôn ngữ pháp tiếng anh cô Trang Anh. Tuy nhiên để biết sách nào phù hợp với bạn thì nên tham khảo trang Tài liệu IELTS – Trang chia sẻ Ebook tiếng Anh khổng lồ để xem review sách và tải về xem trước nhé!

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

II. Bài tập về câu hỏi đuôi

Tổng hợp Bài tập về Câu hỏi đuôi tiếng Anh có đáp án do ieltscaptoc.com.vn sưu tầm và đăng tải. Đề luyện tập tiếng Anh về câu hỏi đuôi có đáp án gồm nhiều dạng bài tập trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp bạn đọc củng cố kiến thức đã học về Câu hỏi đuôi hiệu quả.

Bạn có thể tải toàn bộ bài tập về làm:

download

Điền câu hỏi đuôi thích hợp và các câu sau

  1. She’s from a small town in China, …. ?
  2. He’s still sleeping, …. ?
  3. We’re late again, …. ?
  4. I’m not the person with the tickets, …. ?
  5. You do go to school, …. ?
  6. The weather is really bad today, …. ?
  7. Let’s go for a walk, …. ?
  8. They aren’t in Mumbai at the moment, …. ?
  9. We won’t be late, …. ?
  10. John’s a very good student, …. ?

Bài tập 2

Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

  1. Minh isn’t listening to music, isn’t he?
  2. He couldn’t do her a favour, couldn’t he?
  3. I’m late to this meeting, am not I?
  4. Let’s go out for a walk, will we?
  5. Turn off the fans before going out, will you?
  6. Don’t forget to repair this car, won’t you?
  7. That is his cat, is it?
  8. Na should pass her test tomorrow, should she?
  9. Read my book, will you?
  10. After it gets dark, they should leave soon, should they?

Bài tập 3

Điền câu hỏi đuôi thích hợp vào chỗ trống

  1. Nobody called, …. ?
  2. She doesn’t work in a hotel, …. ?
  3. They will wash the car, …. ?
  4. We live in a tiny flat, …. ?
  5. We must lock the doors, …. ?
  6. David and Julie don’t take Chinese classes, …. ?
  7. I often come home late, …. ?
  8. I’m right, …. ?
  9. She doesn’t cook very often, …. ?
  10. So you bought a car, …. ?

Làm bài thêm:

Bài tập 1

Bài tập về câu hỏi đuôi

Bài tập 4

Chọn đáp án đúng nhất

  1. A. You’re collecting the stamps, are you?

B. You’re collecting the stamps, aren’t you?

C. You’re collecting the stamps, don’t you?

  1. A. This house is very beautiful. It’s very expensive, isn’t it?

B. This house is very beautiful. It’s very expensive, does it?

C. This house is very beautiful. It’s very expensive, is it?

  1. A. You couldn’t lend his friends any money, could you?

B. You couldn’t lend his friends some money, could you?

C. You couldn’t lend his friends any money, couldn’t you?

  1. A. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall you?

B. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall I?

C. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall we?

  1. A. Don’t stay at home alone, do you?

B. Don’t stay at home alone, will you?

C. Don’t stay at home alone, won’t you?

  1. A. I seldom go to bed before 11 a.m, do I?

B. I seldom go to bed before 11 a.m, don’t I?

C. I seldom go to bed before 11 a.m, do you?

  1. A. Everything is OK, is it?

B. Everything is OK, isn’t it?

C. Everything is OK, doesn’t it?

Bài tập 5

1. I am right, _____?

A. am not I B. don’t I                          C. aren’t I                          D. am I

2. The picture cost 3,000 USD, __________ ?

A. does it                  B.  did it                            C.  doesn’t it                     D.  didn’t it      

3. Let’s go to the seaside, __________ ?

A. do you                   B.  shall we                       C.  do we                          D.  will you 

4. Everything was cheap then, __________?

A. wasn’t it          B. weren’t they                 C. isn’t it                           D. aren’t they

5. You have tea for breakfast, __________ you?

A. haven’t                   B. don’t                             C. won’t                            D have

6. He seldom goes fishing, __________?

A. doesn’t he              B. is he                              C. does he                         D. isn’t he

7. He used to sell traditional handicrafts, __________?

A. hasn’t he                B. didn’t he                       C. doesn’t he                     D. wasn’t he

8. She had to do the shopping for her neighbor, __________ she?

A. didn’t                      B. hadn’t                           C. does                              D. isn’t 

9. Linda never goes to school late, __________ she ?

A. does                        B.  doesn’t                       C.  will                                D. won’t

`0. Everyone has equal rights under the law, __________ ?

A. have they                B.  haven’t they                C.  do they                        D.  don’t they

11. He isn’t going to like this, ______?    

A. didn’t he      B. did he                           C. won’t he                        D. is he

Bài tập 6

Điền câu hỏi đuôi thích hợp vào chỗ trống.

  1. We must communicate with you by means of e-mail or chatting, __________ ?
  2. Nobody liked the play, __________ ?
  3. She’d saved money if she bought fresh food, __________ ?
  4. The area was evacuated at once, __________ ?
  5. She’s very funny. She’s got a great sense of humor, __________ ?
  6. It never works very well, __________ ?
  7. Mr.Smith usually remembered his wife’s birthdays, __________ ?
  8. Neither of them offered to help you, __________ ?
  9. He ought to have made a note of it, __________ ?
  10. There’ll be plenty for everyone, __________ ?

Bài tập 7

  1. Let’s go out for dinner tonight, ____________ ?
  2. That isn’t Bill driving, ____________ ?
  3. Nothing went wrong, ____________ ?
  4. There used to be trees here, ____________ ?
  5. This won’t take long, ____________ ?
  6. Don’t touch that button, ____________ ?
  7. I’m not too late, ____________ ?
  8. Not a very good film, ____________ ?
  9. Somebody wanted a drink, ____________ ?
  10. They think he’s funny, ____________ ?
  11. The fire wasn’t started deliberately ____________ ?

Bài tập 8

Lựa chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D

1. Your brother’s here, ____?

A. is he

B. are he

C. isn’t he

D. aren’t he

2. Mary wasn’t angry, ____?

A. was she

B. is she

C. wasn’t she

D. was Mary

3. Susan doesn’t like oysters, ____?

A. did she

B. does she

C. doesn’t she

D. she does

4. Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, ____?

A. will it

B. won’t it

C. will they

D. won’t they

5. That was Ann on the phone, ____?

A. was it

B. was that

C. wasn’t that

D. wasn’t it

6. Tom didn’t see her, ____?

A. did Tom

B. did he

C. do Tom

D. does he

7. Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, __________?

A. will it

B. won’t it

C. will they

D. won’t they

8. Study after study has shown that nature improves human health and well-being, ______?

A. has it

B. hasn’t it

C. doesn’t it

D. does it

9. I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, __________?

A. am I

B. am not I

C. aren’t I

D. are you

10. Nobody likes the play, ____?

A. do they

B. don’t they

C. didn’t they

D. did they

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. isn’t she
  2. isn’t he
  3. aren’t we
  4. am I
  5. don’t you?
  6. isn’t it
  7. shall we
  8. are they
  9. will we
  10. isn’t he

Đáp án bài tập 2

  1. isn’t -> is (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)
  2. couldn’t -> could (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)
  3. am not I -> aren’t you (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  4. will we -> shall we (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  5. will -> won’t (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  6. won’t -> will (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  7. is -> isn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
  8. should -> shouldn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
  9. will -> won’t (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  10. should -> shouldn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

Đáp án bài tập 3

  1. did they
  2. does she
  3. won’t they
  4. don’t we
  5. mustn’t we
  6. do they
  7. don’t I
  8. aren’t I?
  9. does she
  10. didn’t you

Đáp án bài tập 4

  1. Chọn B (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
  2. Chọn A (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
  3. Chọn A (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)
  4. Chọn C (Let’s + Vinf, shall we? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  5. Chọn B (Don’t + Vinf, will you? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
  6. Chọn A (seldom là dạng phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định)
  7. Chọn B (Everything + Vs/es, doesn’t/isn’t it? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

Đáp án bài tập 5

  1. C
  2. C
  3. C
  4. A
  5. A
  6. A
  7. B
  8. A
  9. A
  10. B
  11. D

Đáp án bài tập 6

  1. mustn’t we
  2. did they
  3. couldn’t she
  4. wasn’t it
  5. hasn’t she
  6. does it
  7. didn’t he
  8. did they
  9. shouldn’t he
  10. won’t there

Đáp án bài tập 7

  1. shall we
  2. is it
  3. did it
  4. didn’t there
  5. will it
  6. will you
  7. aren’t I
  8. is it
  9. didn’t they
  10. don’t they
  11. was it

Đáp án bài tập 8

  1. C
  2. A
  3. B
  4. A
  5. D
  6. B
  7. A
  8. C
  9. C
  10. A

III. Tổng hợp 100 bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Ieltscaptoc.com.vn sẽ chia sẻ “100 Bài tập trắc nghiệm câu hỏi đuôi (tag questions) tiếng Anh có đáp án“. Tài liệu ôn luyện lí thuyết về câu hỏi, các dạng đặc biệt tag questions được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, với các dạng như câu hỏi đuôi với must, may, need, have to, should,…

Tải miễn phí tài liệu TẠI ĐÂY

Bài viết đã cung cấp cho các bạn kiến thức tổng quan về câu hỏi đuôi. Đặc biệt ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp hơn 100 bài tập về câu hỏi đuôi từ cơ bản đến nâng cao để các bạn luyện tập. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Xem thêm:

Bình luận