Đầy đủ bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 có đáp án kèm lý thuyết

Giang Lê Giang Lê
06.11.2022

Chắc hẳn các bạn học sinh ở trung học cơ sở sẽ gặp những dạng bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 trong các kỳ thi tiếng Anh. Vậy hôm nay IELTS Cấp tốc giúp bạn ôn lại lý thuyết cũng như làm bài tập thực hành ngữ pháp trên nhé!

Câu hỏi đuôi là gì? (Tag question)

Câu có chứa câu hỏi đuôi thông thường sẽ có 2 phần được tách nhau bởi dấu phẩy.

Trước dấu phẩy là một mệnh đề chính đầy đủ thành phần. Còn sau dấu phẩy là một câu hỏi được gọi là câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại mệnh đề được đề cập trước dấu phẩy.

Ví dụ:

She is gorgeous, isn’t she? (Cô ta xinh nhỉ?)

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

He isn’t a student, is he? (Anh ta không phải là học sinh đấy chứ?)

Từ hai ví dụ trên, ta thấy mệnh đề chính có thể là câu khẳng định và cũng có thể là câu phủ định và có thể suy ra thể của câu hỏi đuôi.

Công thức và cách dùng câu hỏi đuôi

Nhìn chung, bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 có một quy tắc cơ bản đáng nhớ là câu hỏi đuôi sẽ ngược thể với mệnh đề chính.

Mệnh đề chính(main clause)Phần hỏi đuôi(question tag)?
Khẳng định,Phủ định?
Phủ định,Khẳng định?

Lưu ý: Thể phủ định LUÔN LUÔN viết tắt ở câu hỏi đuôi

Ví dụ:

  • She is not a model, is she? (Cô ấy không hẳn là người mẫu nhỉ?)
  • He loves cats, doesn’t he? (Anh ấy yêu mèo phải không?)

Mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đó. Dưới đây là cấu trúc thường thấy trong bài tập câu hỏi đuôi lớp 8

ThìCấu trúc
Hiện tại đơnMain clause, is/ am/are (+not) + S?
They aren’t scientists, are they? (Họ không phải là nhà khoa học đúng không?)
Main clause, do/ does (+n’t) + S?
He goes to hospital, doesn’t he? (Anh ấy đi bệnh viên rồi nhỉ?)
Hiện tại tiếp diễnMain clause, is/ am/are (+not) + S?
He is playing video games in his room, isn’t he? (Anh ấy đang chơi game trong phòng à?)
Hiện tại hoàn thànhMain clause, has/ have (+n’t) + S?
Mr Brown hasn’t come back home yet, has he? (Ông Brown vẫn chưa chạy về nhà à?)
Quá khứ đơnMain clause, was/ were (+not) + S?
Mrs Lynk was a teacher in your school, wasn’t she?(Cô Lynk từng là giáo viên trường bạn à?)
Main clause, did (+n’t) + S?
She didn’t remember the appointment last night, did she?(Cô ấy không nhớ cuộc họp tối qua đúng không?)
Thì tương lai/ Modal VerbClause, will/ can/ should (+ not) + S?
You will come to her costume party, won’t you? (Cậu sẽ đến dự tiệc hóa trang của cô ấy phải không?)
Tommy shouldn’t be mad at his friends, should he?(Tommy không nên gặp cô ta, phải không?)

Các trường hợp đặc biệt

Tuy nhiên ngữ pháp câu hỏi đuôi cũng sẽ có những trường hợp đặc biệt có cách sử dụng khác mà chúng ta nên để ý khi làm bài tập câu hỏi đuôi lớp 8

1/ Câu có I AM ta dùng AREN’T I. Câu có I AM NOT ta dùng AM I.

Ví dụ:

I am his private doctor, aren’t I? (Tôi là bác sĩ riêng của ông ấy mà nhỉ?)

I am not sleeping, am I? (Mình không còn ngủ nữa phải không?)

2/ Câu dùng LET’S thì câu hỏi đuôi là SHALL WE?

Ví dụ:

 Let’s go to the beach, shall we? 

(Chúng ta đi ra bãi biển nhé?)

3/ Câu có chủ ngữ là các đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi sẽ dùng chủ ngữ là THEY.

Ví dụ:

Everyone here speaks Spanish, don’t they? (Mọi người ở đây đều nói tiếng Tây Ban Nha phải không?)

Someone isn’t under that tree, are they? (Không ai dưới cái cây đó nhỉ?)

4/ Xuất hiện chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: dù mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi vẫn là khẳng định vì những chủ ngữ trên mang nghĩa phủ định.

Với NO ONE, NOBODY ta dùng THEY. Còn với NOTHING ta dùng IT.

Ví dụ: 

Nothing is surprising, is it? 

(Chẳng có gì đáng bất ngờ cả, phải không?)

5/ Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…: dù mệnh đề chính khẳng định thì câu hỏi đuôi vẫn là khẳng định vì những trạng từ trên mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

She never eats pizza, does she? (Cô ấy chẳng bao giờ ăn pizza phải không?)

40 câu bài tập câu hỏi đuôi lớp 8

1. Dave is your brother, ________?

2. Kerry doesn’t write a letter before bed?

3. Jennie and Natalya are the members of the Photography Club, _______?

4. You can swim very skillfully, _______?

5. She draws a beautiful picture of you, ________?

6. We came home very late last night, _______?

7. Henry and Rick read a lot of books, ________?

8. We played baseball last night, _______?

9. You didn’t see her, ________?

10. He sells toys and stuff animals, ________?

11. They don’t like dogs, ________?

12. She loves plants, ________?

13. You are a farmer, _______?

14. Janet can’t swim, ________?

15. They mustn’t buy that blue car, ________?

16. Billie has made a beautiful kite, ________?

17. You won’t trust John, ________?

18. Katy and Yayden will go to the swimming pool tomorrow, ________?

19. Mrs. Liz ate a lot of fish yesterday, ________?

20. Kenny didn’t visit his grandfather last Friday, _______?

21. You don’t like fishing, ________?

22. Fiona likes Harry Potter,________?

23. She must come to the birthday party, _______?

24. Lana will buy that dress, ________?

25. Meimei and Lily were very sad yesterday, ________?

26. Kate always goes to bed early, ________?

27. He won’t be upset, _______?

28. You did not do homework yesterday, _______?

29. We kept some money under our bed, ________?

30. It seldom barks at night, ________?

41. Michael and Melody often go home really late, ________?

42. Hugh had a pink car, ________?

43. The Mount Rushmore National Memorial Park is in Keystone, _______?

44. That rock was a sacred Indian site once, _______?

45. It has been a national memorial since 1945, _______?

46. The monument doesn’t show the bust of President Clinton, _______?

47. George Washington was the first President of the United States, _______?

48. Mr McGuinness is from Ireland, _______?

49. The silver car isn’t in the garage, _______?

50. You are Josh Clyde, _______?

Đáp án

1. isn’t he

2. does she

3. aren’t they

4. can’t you

5. doesn’t she

6. didn’t we

7. don’t they

8. didn’t we

9. did you

10. doesn’t he

11. do they

12. doesn’t she

13. aren’t you

14. can she

15. must they

16. hasn’t he

17. will you

18. won’t they

19. didn’t she

20. did she

31. do you

32. doesn’t she

33. mustn’t she

34. won’t she

35. weren’t they

36. doesn’t she

37. will he

38. did you

39. didn’t we

40. does it

41. don’t they

42. didn’t he

43. isn’t it

44. wasn’t it

45. hasn’t it

46. does it

47. wasn’t he

48. isn’t he

49. is it

50. aren’t you

Link tải bài tập used to lớp 8

>>> TẠI ĐÂY

Phía trên là đầy đủ cả lý thuyết và bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 mà các bạn học sinh trung học cơ sở có thể cần đến khi ôn tập các kỳ thi tiếng Anh. IELTS Cấp tốc mong các bạn đã nắm vưng hơn về ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt!

Bình luận