Deny to V hay Ving? Cách phân biệt Deny và Refuse trong 5 phút

huongnguyen huongnguyen
30.07.2023

Trong tiếng Anh, cấu trúc Deny là cấu trúc mà bạn có thể bắt gặp cả trong bài tập và trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Vậy, Deny to V hay Ving là đúng? Deny có gì khác biệt so với Refuse? Hãy cùng IELTS Cấp tốc khám phá câu trả lời cho những câu hỏi này nhé!

Deny là gì?

Deny là gì?
Deny là gì? – Deny to V hay Ving?

Deny là một động từ trong tiếng Anh, được phát âm là /dɪˈnaɪ/, mang nghĩa là từ chối, phủ nhận, không chấp nhận hoặc không thừa nhận sự thật của một điều gì đó. Ở thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ, Deny được thêm ed và trở thành “Denied”

Ví dụ:

  • He denied the accusation. (Anh ta phủ nhận cáo buộc.)
  • The defendant denied the charges against him. (Bị cáo phủ nhận các cáo buộc chống lại mình.)

Vị trí của Deny trong câu

Deny khi ở trong câu có ba vị trí cơ bản:

Ví dụ: The company denied the rumors. (Công ty từ chối những tin đồn.)

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: She denied the accusations. (Cô ấy phủ nhận các cáo buộc.)

Ví dụ: The suspect completely denied stealing the jewelry. (Tình nghi hoàn toàn từ chối đã ăn cắp đồ trang sức.)

Deny to V hay Ving? Cấu trúc Deny trong tiếng Anh

Deny to V hay Ving? Cấu trúc Deny trong tiếng Anh
Deny to V hay Ving? Cấu trúc Deny trong tiếng Anh

Cấu trúc Deny + something

Cấu trúc Deny + something được sử dụng để diễn đạt hành động từ chối hay phủ nhận một điều gì đó.

Ví dụ:

  • He denied the existence of ghosts. (Anh ta từ chối sự tồn tại của ma quỷ.)
  • The politician denied the allegations of corruption. (Chính trị gia từ chối các cáo buộc về tham nhũng.)

Cấu trúc Deny + Ving

Cấu trúc Deny + Ving được dùng để phủ nhận những việc đã làm và thường được sử dụng khi bị ai đó buộc tội. Như vậy câu trả lời chính xác cho câu hỏi Deny to V hay Ving đó chính là Deny + Ving.

Ví dụ:

  • The suspect denied being at the crime scene. (Tình nghi phủ nhận đã có mặt tại hiện trường tội phạm.)
  • They denied having any involvement in the incident. (Họ từ chối có bất kỳ liên quan nào đến sự việc.)

Cấu trúc Deny (that) + clause

Deny (that) + mệnh đề dùng để diễn tả việc từ chối, phủ nhận một điều gì đó.

Ví dụ:

  • He denied that he had stolen the money. (Anh ta từ chối rằng anh ta đã lấy tiền.)
  • She denied that she knew anything about the incident. (Cô ấy từ chối rằng cô ấy biết bất kỳ điều gì về sự việc.)

Cấu trúc Deny + N + to + O

Deny something to someone có nghĩa là ai đó từ chối, không đồng ý đưa cho ai đó cái mà họ muốn. 

Ví dụ: 

  • The company denied the promotion to the employee. (Công ty từ chối thăng chức cho nhân viên.)
  • The teacher denied permission to use cell phones to the students during the exam. (Giáo viên từ chối cho phép học sinh sử dụng điện thoại di động trong kỳ thi.)

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc Deny với Refuse

Phân biệt cấu trúc Deny với Refuse
Deny to V hay Ving? – Phân biệt cấu trúc Deny với Refuse

Tuy Deny và Refuse đều có điểm chung là từ chối, hoặc phủ nhận việc làm một việc gì đó hoặc không chấp nhận một yêu cầu. Nhưng cách dùng chúng lại rất khác biệt.

Cấu trúcDenyRefuse
Cách dùngDeny thường được sử dụng để từ chối hoặc phủ nhận sự tồn tại của một việc gì đó. Thường là việc không chấp nhận sự thật, không đồng ý hoặc từ chối cái gì đó là đúng.

Deny thường được dùng để phủ nhận ở trong trường hợp khi việc gì đó đã xảy ra rồi
Refuse thường được sử dụng để từ chối hoặc không đồng ý làm điều gì đó, thường liên quan đến việc từ chối yêu cầu, một lời mời, một đề xuất. 

Refuse có nghĩa thường liên quan đến 1 sự vật, sự việc chưa xảy ra.
Ví dụHe denied stealing the money. (Anh ta từ chối ăn cắp tiền.)She refused to help him. (Cô ấy từ chối giúp anh ta.)

Các từ/cụm từ kết hợp cùng Deny

Các từ/cụm từNghĩaVí dụ
Deny any involvementTừ chối mọi sự liên quanHe denied any involvement in the crime.(Anh ta phủ nhận bất kỳ sự liên quan nào tới vụ án.)
Deny the allegationsPhủ nhận các cáo buộcThe company denied the allegations of fraud. (Công ty phủ phận những cáo buộc về gian lận.)
Deny responsibilityTừ chối trách nhiệmThe politician denied responsibility for the scandal.(Chính trị gia đã phủ nhận trách nhiệm về vụ bê bối.)
Deny permissionTừ chối cho phépThe teacher denied permission to leave the classroom. (Giáo viên từ chối việc cho phép rời khỏi lớp học.)
Deny oneselfTừ chối, kiềm chế bản thân mình khỏi cái gì đóShe denied herself the pleasure of eating dessert to maintain a healthy diet. (Cô ấy từ chối hưởng thụ món tráng miệng để duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.)
Deny entryTừ chối cho vào.The bouncer denied entry to the club without an ID.(Bảo vệ từ chối cho phép vào câu lạc bộ mà không có chứng minh nhân dân.)

Xem thêm: 800 Phrasal Verbs Thông Dụng

Bài tập vận dụng

Như vậy, các bạn đã tìm được câu trả lời cho thắc mắc Deny to V hay Ving đó là Deny + Ving và các cấu trúc Deny phổ biến. Đến đây, hãy cùng IELTS Cấp tốc ôn tập lại những kiến thức vừa học thông qua các bài tập vận dụng sau nhé.

Bài tập: Chia các động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc Deny

1. She denied __________ (attend) the party last night.

2. They denied _________ (know) anything about the missing files.

3. He denied ______ (use) the company’s resources for personal gain.

4. The manager denied ________ (give) special treatment to certain employees.

5. The politician denied _______ (accept) any bribes during the campaign.

6. The athlete denied _______ (dope) during the competition.

7. She denied ________ (have) any prior knowledge of the incident.

8. The defendant denied _________ (be) present at the crime scene.

9. The company denied ________ (exploit) its workers.

10. He denied _______ (access) confidential information without authorization.

11. She denied __________ (take) credit for someone else’s work.

12. The artist denied ______ (copy) the painting from another artist.

13. They denied _______ (spread) false rumors about their competitor.

14. He denied ________ (use) offensive language during the meeting.

15. The actor denied ________ (date) his co-star.

Đáp án:

1. attending

2. knowing

3. using

4. giving

5. accepting

6. doping

7. having

8. being

9. exploiting

10. accessing

11. taking

12. copying

13. spreading

14. using

15. dating

IELTS Cấp tốc đã cung cấp cho bạn câu trả lời của “Deny to V hay Ving” cùng với cấu trúc của Deny và cách phân biệt Deny với Refuse. Hy vọng rằng, sau bài học này, bạn sẽ nắm vững mọi kiến thức về Deny. Chúc bạn học tốt!

Bình luận