Các dạng bài tập sở hữu cách lớp 6 kèm đáp án chi tiết  

Huỳnh Phụng Huỳnh Phụng
27.09.2023

Sở hữu cách là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần phải nắm vững. Trong các đề thi, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều bài tập sở hữu cách lớp 6. Chính vì vậy, việc tự ôn tập kiến thức và làm bài tập là vô cùng quan trọng. Cùng IELTS Cấp Tốc tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây các bạn nhé!

Lý thuyết về sở hữu cách

Lý thuyết về sở hữu cách
Lý thuyết về sở hữu cách

Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?

Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức diễn đạt mối quan hệ giữa các đối tượng trong câu. Cấu trúc này được sử dụng để làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến trong câu.

Ví dụ:

  • My sister’s car is parked in the driveway. (Xe của chị tôi đậu ở lối vào.)
  • My dog’s name is Lucky. (Tên con chó của tôi là Lucky.)
  • The cat’s tail is long. (Đuôi con mèo dài.)
  • The woman’s bag is red. (Túi xách của người phụ nữ màu đỏ.)

Cấu trúc của sở hữu cách

Sở hữu cách khá linh hoạt, nó có thể đứng sau các danh từ, cụm danh từ, đại từ để bổ nghĩa và tạo nên một cụm danh từ cho câu.

N(1) + ’s + N(2)

Ví dụ:

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • The woman’s bag: úi xách của người phụ nữ
  • Mary’s book: Cuốn sách của Mary
  • Tom’s house: Nhà của Tom

Các thể của sở hữu cách trong tiếng Anh và cách dùng

Danh từ số ít

Các danh từ số ít sẽ được thêm ‘s vào sau để tạo sở hữu cách.

Ví dụ: 

  • John’s book is very good. (Cuốn sách của John rất hay)
  • Lisa’s house is beautifully decorated. (Nhà của Lisa trang trí rất đẹp)

Danh từ số nhiều và danh từ tận cùng bằng “s”:

Các danh từ tận cùng với “s” khi viết dưới dạng sở hữu cách chỉ thêm dấu nháy đơn (‘) vào ngay đằng sau, không thêm s. 

 Ví dụ:

  • The students’ backpacks were all lined up in the hallway. (Ba lô của học sinh đều xếp thành hàng ở hành lang.)
  • The workers’ uniforms were neatly hung in the locker room. (Đồng phục của công nhân được treo gọn gàng trong phòng thay đồ.)
  • The birds’ nests were perched high in the trees. (Tổ chim đậu trên cây cao.)
  • The teams’ scores were displayed on the scoreboard. (Điểm của các đội đã được hiển thị trên bảng điểm.)
  • The friends’ plans for the weekend included a picnic. (Kế hoạch cuối tuần của những người bạn bao gồm một chuyến dã ngoại.)

Danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”

Sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘s như với danh từ số ít.

Ví dụ:

  • The children’s toys were scattered all over the playroom. (Đồ chơi của trẻ em vương vãi khắp phòng chơi.)
  • The people’s voices could be heard in the distance. (Tiếng nói của người dân có thể được nghe thấy từ xa.)
  • The employee’s training was essential for enhancing their skills. (Việc đào tạo nhân viên là cần thiết để nâng cao kỹ năng của họ.)

Một số trường hợp bất quy tắc phổ biến khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:

  • Tooth → Teeth (răng)
  • Sheep → Sheep (cừu)
  • Foot → Feet (ngón chân)
  • Fish → Fish (cá)
  • Person → People (người)
  • Deer → Deer (hươu, nai)
  • Child → Children (trẻ con)
  • Offspring → Offspring (con cháu)
  • Man → Men (đàn ông)
  • Datum → Data (dữ liệu)
  • Woman → Women (phụ nữ)
  • Bacterium → Bacteria (vi khuẩn)
  • Goose → Geese (ngỗng)
  • Crisis → Criteria (khủng hoảng)
  • Mouse → Mice (chuột)
  • Medium → Media (truyền thông)

Ví dụ:

  • The women’s soccer team won the championship. (Đội bóng đá nữ đã giành chức vô địch.)
  • The men’s suits were all on sale at the department store. (Những bộ vest nam đều được bán ở cửa hàng bách hóa.)

Xem thêm:

Một số trường hợp cần lưu ý khi dùng sở hữu cách

Lưu ý khi dùng sở hữu cách
Lưu ý khi dùng sở hữu cách

Danh từ chỉ sự vật không phải vật thể sống được nhân hóa giống như con người thì có thể được viết dưới dạng sở hữu cách là ‘s.

Ví dụ:

  • Nature’s beauty is breathtaking. (Vẻ đẹp của thiên nhiên thật ngoạn mục.)
  • The tree’s branches reached out to the sky. (Các cành cây vươn ra trời xanh.) 

Dùng cho các danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hoặc số lượng.

Ví dụ:

  • Tomorrow’s forecast is for rain. (Dự báo thời tiết ngày mai là mưa.)
  • A yard’s length is about three feet. (Chiều dài một thước là khoảng ba feet.)

Hai danh từ chỉ người, vật được nối với nhau bằng “and” và đồng sở hữu một thứ gì đó thì chỉ thêm sở hữu cách ‘s vào danh từ thứ hai.

Ví dụ: Jessi and Lily’s watches are so expensive. (Đồng hồ của Jessi và Lily rất đắt.)

Hai danh từ được nối với nhau bằng “and” nhưng không cùng sở hữu một thứ gì đó với nhau, hãy thêm sở hữu cách vào từng danh từ một.

Ví dụ: Jessi’s and Lily’s watches are so expensive. (Hàm ý: Jessi và Lily mỗi người sở hữu một chiếc đồng hồ)

Khi nói về những địa điểm mà cả người nói và người nghe đều biết, đôi khi chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau sở hữu cách.

Ví dụ:

  • They had to take their dog to the vet’s (clinic) twice last month. (Họ phải đưa chú chó của mình đến phòng khám thú y 2 lần tháng trước.)
  • We decided to go to Henry’s (house) after school. (Chúng tôi quyết định đi đến nhà Henry sau khi tan học.)

Với những đại từ bất định như “one, somebody, someone, anybody, anyone” sở hữu cách sẽ được thêm dưới dạng ‘s.

Ví dụ:

  • Somebody’s car is parked in front of my house. (Xe của một người nào đó đang đậu trước nhà tôi.)
  • Anybody’s welcome to come to the party. (Bất cứ ai cũng có thể đến bữa tiệc.)

Danh từ sau ‘s không có “the”.

Ví dụ:

  • the hairdresser’s salon (tiệm làm tóc)
  • the doctor’s surgery (bác sĩ phẫu thuật)

Sở hữu cách kép (double possessive) được hiểu hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.

Ví dụ:

  • I am a friend of Jenny’s. (Tôi là bạn của Jenny.)
  • The dog of my neighbor’s. (Con chó của người hàng xóm của tôi.)

Xem thêm:

Tổng hợp các dạng bài tập sở hữu cách lớp 6

Tổng hợp các dạng bài tập sở hữu cách lớp 6
Tổng hợp các dạng bài tập sở hữu cách lớp 6

Sau khi đã ôn tập những kiến thức bên trên, bạn hãy vận dụng vào một số bài tập sở hữu cách lớp 6 để củng cố nhé!

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách thêm ” ‘s ” hoặc “s’ ” vào danh từ phù hợp

  1. The cat food is on the table.
  2. That is Linda bicycle.
  3. The children toys are in the playroom.
  4. The teacher desk is tidy.
  5. I love Mary dress.
  6. That is Hoa car. 
  7. It is the girl book. 
  8. The children room is downstairs. 
  9. Let’s go to the Switters house. 
  10. Those are the girls pen.

Bài tập 2: Sử dụng những sở hữu cách trong tiếng Anh để viết lại câu bên dưới

  1. The concert next week has been postponed.
  2. The earthquake two years ago resulted in significant destruction.
  3. The company’s biggest client is considering switching to a competitor.
  4. The quality of education in this city has improved over the years.
  5. Tourism is the primary industry of Ha Long.
  6. The movie last night was fantastic.
  7. The restaurant downtown serves delicious food.
  8. The storm last month caused a lot of damage.
  9. The trip to Paris next month sounds exciting.
  10. The novel on the bookshelf is my favorite.

Bài tập 3: Xác định thành phần chỉ sự sở hữu cách trong các câu sau

  1. Tom’s car is in the shop for repairs.
  2. The teacher’s book is on the desk.
  3. My friend’s house is painted blue.
  4. The cat’s tail is fluffy.
  5. The artist’s masterpiece sold for a record price at the auction.
  6. The marathon runner’s incredible speed amazed everyone at the race.
  7. The chef’s secret recipe is known only to a few.
  8. The lawyer’s persuasive argument won the court case.

Bài tập 4: Điền dạng sở hữu cách phù hợp

  1. A friend wants to ride ……………… (Tom/bike)
  2. Her father is called Chandler and her …………… (mother/name) is Monica.
  3. The car belongs to Alfie, so it is ……….. (car/ Alfie)
  4. My mother and father sleep in the same room. Jack points to a bed: “This is my ………… (parents/room).
  5. My sister sleeps here. This is my ………….. (sister/room).

Đáp án

Bài tập 1:

  1. The cat’s food is on the table.
  2. That is Linda’s bicycle.
  3. The children’s toys are in the playroom.
  4. The teacher’s desk is tidy.
  5. I love Mary’s dress.
  6. Hoa’s
  7. Girl’s
  8. Children’s
  9. Switters’
  10. Girls’

Bài tập 2:

  1. Next week’s concert has been postponed.
  2. Two years ago’s earthquake resulted in significant destruction.
  3. The biggest client of the company is considering switching to a competitor.
  4. The city’s education quality has improved over the years.
  5. Ha Long’s main industry is tourism.
  6. Last night’s movie was fantastic.
  7. Downtown’s restaurant serves delicious food.
  8. Last month’s storm caused a lot of damage.
  9. Next month’s trip to Paris sounds exciting.
  10. The bookshelf’s novel is my favorite.

Bài tập 3:

  1. Tom’s car
  2. The teacher’s book
  3. My friend’s house
  4. The cat’s tail
  5. The artist’s masterpiece
  6. The marathon runner’s incredible speed
  7. The chef’s secret recipe
  8. The lawyer’s persuasive argument

Bài tập 4:

  1. Tom’s bike
  2. her mother’s name
  3. Alfie’s car
  4. parents’ room
  5. sister’ room

Vậy là IELTS Cấp Tốc đã chia sẻ đến bạn lý thuyết và bài tập sở hữu cách lớp 6 kèm theo đáp án chi tiết. Hy vọng bạn sẽ dành thời gian ôn tập và thực hành để nắm vững phần kiến thức này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các điểm ngữ pháp khác tại chuyên mục Học IELTS nhé!

Bình luận