Câu tường thuật cũng là một ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 8, 9, 10, 11, 12. Trong bài viết ngày hôm nay IELTS Cấp tốc mời các bạn cùng ôn lại các kiến thức đã được học và thực hành các bài tập câu tường thuật lớp 8, 9, 10, 11, 12 nhé.
Nội dung chính
Định nghĩa câu tường thuật tiếng Anh
Câu tường thuật là loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó, cụ thể là bạn chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
E.g. He told me to bring an umbrella (Anh ấy bảo tôi mang ô)
Phân loại câu tường thuật
Về cơ bản, câu tường thuật có ba loại dưới đây
Câu tường thuật của câu phát biểu
Là câu được sử dụng để thuật lại một lời phát biểu, một câu nói của ai đó.
Công thức:
S + say/said/tell/told + (that) + S + V
(that): trong câu có thể có that hoặc không.
E.g. She said that he would do her homework that day (Cô ấy đã nói là cô ấy sẽ làm bài tập ngày hôm đó)
Lưu ý: Từ cấu trúc và ví dụ trên, chúng ta có thể thấy những công việc phải làm khi sử dụng câu trần thuật như sau:
Thứ nhất, chúng ta phải chọn động từ giới thiệu thích hợp (say/said/tell/told,…). Các động từ này thường được chia ở thì quá khứ. Theo sau các động từ có thể có that hoặc không, tuỳ theo nhu cầu của người sử dụng.
Thứ hai, phải lùi thì trong câu tường thuật. Thông thường thì trong câu tường thuật gián tiếp sẽ được lùi một thì so với thì trong câu trực tiếp, cụ thể:
Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì tương lai đơn | Câu điều kiện ở hiện tại |
Thì tương lai tiếp diễn | Câu điều kiện tiếp diễn |
Thứ ba, đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu sao cho phù hợp với ngữ cảnh, cụ thể:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Đại từ nhân xưng | I | He, She |
We | They | |
You | I, we | |
Đại từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Theirs | |
Yours | Mine, ours | |
Tính từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Their | |
Your | My, our | |
Tân ngữ | Me | Him, her |
Us | Them | |
You | Me, us |
Lưu ý: Các đại từ này không đổi trong câu tường thuật dạng câu hỏi
Thứ tư, tiến hành đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn, các trạng từ này cũng sẽ có quy tắc quy đổi nhất định, cụ thể:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Ago | Before |
Now | Then, at the time |
Today | That day |
Yesterday | The day before, the previous day |
The day before | Two days before |
Tomorrow | The day after |
This week/ month/ year | That week/ month/ year |
Last day | The day before |
Last week | The week before, the previous week |
Bạn có thể tham khảo thêm về:
Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi là loại câu dùng để tường thuật lại một câu hỏi, hay một sự nghi vấn của ai đó.
Dạng Yes/No question
Một số lưu ý về câu tường thuật dạng Yes/No question
Các từ tường thuật thường được sử dụng: ask, require, wonder, v.v
Để thể hiện sự có hoặc không, chúng ta sử dụng “if” hoặc “whether” sau từ tường thuật.
Sau “if” hoặc “whether” sẽ là một mệnh đề
Công thức
S + asked + (O) + if/whether + S + V
Dạng Wh-Question
Một số lưu ý về câu tường thuật dạng Wh-Question
Lặp lại từ để hỏi sau từ tường thuật.
Đổi trật tự từ trong câu
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh là loại câu được dùng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó dành cho một ai đó.
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thể khẳng định
Công thức
S + told + O + to-infinitive
E.g.The class monitor told me to erase the blackboard (Lớp trưởng yêu cầu tôi xóa bảng)
Câu tường thuật mệnh lệnh thể phủ định
Công thức
S + told + O + not + to V
Các từ tường thuật thường dùng: tell, order, ask, beg, advise, warn, remind, command, instruct, v.v
E.g. His wife told him not to drink alcohol (Vợ anh ấy bảo anh ấy không được uống rượu bia)
Câu tường thuật mệnh lệnh dạng câu điều kiện
Đối với câu điều kiện loại một
Trong trường hợp này, chúng ta cần áp dụng quy tắc lùi thì
Công thức:
S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V
E.g. He said that if it was raining he would stay home (Anh ấy nói rằng nếu trời mưa anh ấy sẽ ở nhà).
Đối với câu điều kiện loại hai và ba
Trong trường hợp này, chúng ta không lùi thì
Công thức
S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V
S said/told (that) If + S + had + V-PP, S + would + have + V-PII
E.g. He said if he had magic she would return to the past (Anh ấy nói nói anh ấy có phép thuật thì anh ấy sẽ quay trở lại quá khứ)
Trên đây là những dạng câu tường thuật thông dụng, ngoài ra trên thực tế vẫn có một số câu tường thuật loại đặc biệt khác, các bạn cần để ý để sử dụng đúng.
Bài tập câu tường thuật
Yêu cầu: Viết lại câu bằng những từ cho sẵn
1. The teacher said “Stand up.”
→ The teacher told us ………………………………………….. .
2. “Close the window” he told me.
→ He told me ………………………………………….. .
3. “Say hi to my friend” he said.
→ He asked me ………………………………………….. .
4. “The movie began at 6 a.m” John said.
→ He said that …………………………………………..
5. “Don’t be late,” they advised her.
→ They advised her ………………………………………….. .
6. “Stop doing it” he said.
→ He told her ………………………………………….. .
7. “Don’t drink before driving,” she warned him.
→ She warned him ………………………………………….. .
8. “I saw you in the meeting room.” he said.
→ He said that………………………………………….. .
9. She said, “I love this book.”
→ She said ………………………………………….. .
10. “Where is my bag?” she asked him.
→ She asked him ………………………………………….. .
Đáp án:
1. The teacher told us to stand up
2. He told me to close the window.
3. He asked me to say hi to his friend.
4. John said that the movie had begun at 6 a.m
5. They advised her not to be late.
6. He told her to stop doing it
7. She warned him not to drink before driving
8. He said that he had seen me in the meeting room
9. She said that she loved that book
10. She asked him where her bag was.
Các cấu trúc có thể bạn cần:
Vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn tập và thực hành các bài tập câu tường thuật lớp 8, 9, 10, 11, 12. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn và nắm vững kiến thức về ngữ pháp câu trần thuật. IELTS Cấp tốc chúc các bạn học tốt và thi tốt nhé