Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành kèm lời giải chi tiết

huongnguyen huongnguyen
18.09.2023

Câu bị động trong tiếng Anh là dạng câu nhấn mạnh đối tượng là người hoặc vật bị tác động bởi hành động bất kỳ. Vậy, bạn đã nắm rõ công thức và cách dùng của câu bị động thì hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng IELTS Cấp Tốc khám phá ngay tổng hợp bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành nhé!

Câu bị động là gì?

Câu bị động là gì?
Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hay vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: The chef has prepared a delicious meal.

→ Câu bị động: “A delicious meal has been prepared by the chef.

Định nghĩa và cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm nói hiện tại nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: 

  • She has lived in Paris for five years. (Cô ấy đã sống ở Pháp khoảng 5 năm.)
  • They have visited that museum before. (Họ đã ghé thăm bảo tàng đó trước đó.)

Hoặc dùng để đề cập đến một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp đi lặp lại cho đến thời điểm hiện tại. 

Ví dụ:

  • I have read that book. (Tôi đã đọc quyển sách đó.) 

Hành động đọc đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại (tôi đã đọc xong).

  • She has visited Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần.) 

Hành động đến Paris xảy ra trong quá khứ lặp lại 2 lần.

Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không rõ về thời gian cụ thể làm hành động đó.

Ví dụ: 

  • I have eaten sushi before. (Tôi đã ăn sushi trước đó.) 

Trong trường hợp này, bạn nhớ rằng bạn đã từng ăn sushi, nhưng bạn không nói rõ là khi nào.

  • She has traveled to Europe. (Cô ấy đã đi du lịch châu Âu.)

Trong câu này, bạn biết rằng cô ấy đã đi du lịch châu Âu, nhưng không xác định thời điểm cụ thể.

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là: since, for, already, just, recently, yet, until, until now, lately, up to now, ever, never, this + time,…

Ví dụ:

  • Have you ever traveled to Europe? (Bạn đã từng đi du lịch châu Âu chưa?) 
  • We have lived in this city since 2010. (Chúng tôi đã sống ở thành phố này từ năm 2010.)

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thànhVí dụ
Khẳng định: S + have/has + V(p2) + OShe has seen that movie three times. (Cô ấy đã xem bộ phim đó ba lần.)
Phủ định: S + have/has not + V(p2) + OShe has never seen that movie before. (Cô ấy chưa từng xem bộ phim đó trước đây.)
Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + O?Has she ever seen that movie before? (Cô ấy đã từng xem bộ phim đó trước đây chưa?)

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành được dùng để tập trung vào đối tượng tiếp nhận hành động đã diễn ra. 

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thànhVí dụ
Khẳng định: O + have/has + been + V (PIII) + (by S)Anna has written three books. (Anna đã viết ba quyển sách.)
Phủ định: O + have/has not + been + V (PIII) + (by S)Three books have written by Anna. (Ba quyển sách đã được viết bởi Anna.)
Nghi vấn: Have/Has + O + been + V (PIII) + (by S)?Have three books been written by Anna?

Lưu ý: Tuy nhiên, nếu chủ thể trong dạng bị động không được xác định và không đóng yếu tố quan trọng như: someone, we, they, he, something, everybody, anything,… thì có thể lược bỏ. 

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They have painted the house. (Họ đã sơn nhà.)

→ Câu bị động: The house has been painted. (Căn nhà đã được sơn.)

  • Câu chủ động: He has repaired the car. (Anh ấy đã sửa xe.)

→ Câu bị động: The car has been repaired. (Chiếc xe đã được sửa.)

Nếu chủ thể là No one hoặc Nothing, câu bị động sẽ được sử dụng ở dạng phủ định.

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: No one has seen him since last week. (Không ai nhìn thấy anh ta từ tuần trước.)

→ Câu bị động: He hasn’t seen since last week. (Anh ta đã không được nhìn thấy từ tuần trước.) 

Xem thêm:

Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn

Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Chia động từ ở dạng câu bị động thì hiện tại hoàn thành

  1. The letters __________ (send) by the postman.
  2. The cake __________ (bake) by my girlfriend.
  3. The homework __________ (complete) by the students.
  4. The windows __________ (clean) by the janitor.
  5. The songs __________ (sing) by the choir.
  6. The pictures __________ (take) by the photographer.
  7. The documents __________ (file) by the secretary.
  8. The dishes __________ (wash) by the dishwasher.
  9. The movie __________ (watch) by many people.
  10. The door __________ (lock) by the security guard.
  11. The food __________ (cook) by the chef.
  12. The books __________ (read) by the students.
  13. The message __________ (receive) by my friend.
  14. The cake __________ (eat) by the kids.
  15. The report __________ (write) by the manager.
  16. The car __________ (repair) by the mechanic.
  17. The clothes __________ (fold) by my sister.
  18. The news __________ (announce) on the radio.
  19. The movie A haunting in Venice  __________ (release) in theaters.
  20. The problem __________ (solve) by the experts.

Bài tập 2: Chuyển những câu sau đây sang thể bị động 

  1. She has written the report.
  2. They have cleaned the room.
  3. He has built the house.
  4. We have finished the project.
  5. The chef has prepared the meal.
  6. The teacher has explained the lesson.
  7. They have made the decision.
  8. She has sung the song beautifully.
  9. I have sent the email.
  10. They have published the book.
  11. He has fixed the computer.
  12. We have painted the fence.
  13. She has planted the flowers.
  14. They have opened the store.
  15. Erin has written the letter.
  16. He has caught the ball.
  17. The company has launched the product.
  18. She has found the missing keys.
  19. They have organized the event.
  20. We have bought the tickets.

Bài tập 3: Chuyển các câu sau từ thể bị động sang thể chủ động ở thì hiện tại hoàn thành

  1. Her homework has been completed by her.
  2. The championship has been won by the team.
  3. A new book has been written by him.
  4. A beautiful house has been built by them.
  5. Their exams have been passed by the students.
  6. A delicious dinner has been cooked by her.
  7. The broken car has been fixed by him.
  8. A new product has been launched by the company.
  9. The novel has been finished reading by me.
  10. The museum has been visited by us.
  11. A beautiful picture has been painted by her.
  12. A gourmet meal has been prepared by the chef.
  13. The entire house has been cleaned by them.
  14. A high salary has been earned by him.
  15. Flowers have been planted in the garden by her.
  16. The lesson has been explained by the teacher.
  17. A successful event has been organized by them.
  18. A heartfelt letter has been written by him.
  19. A world record has been broken by the athlete.
  20. A rescue dog has been adopted by me.

Bài tập 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. My sister (not/play) _________ any sport since last year.
  2. Some people (attend) ____________ the meeting right now.
  3. I don’t keep in touch with Penelope and we (not/call) __________ each other for 8 months. 
  4. Has the project _____________ (complete) by Amanda.
  5. Why are all these people here? What (happen) ____________ ?
  6. I (just/realize) __________ that there are only three weeks to the final exam.
  7. Hoa (finish) ___________ the English course this week. 
  8. We (already/see) __________ that movie.
  9. He (never/taste) _________ sushi before.
  10. (Have) ________ she ever been to New York?
  11. Lily (have/been) __________ a doctor for over 20 years.
  12. The company (have/launch) _________ a new product.
  13. She (have/visit) __________ Paris several times.
  14. They (have/live) _________ in this neighborhood for 10 years.
  15. They (have/visit) _________  that museum before.
  16. I (have/water) ___________ the flowers for a long time.
  17. She (have/see) ___________ the movie Titanic three times.
  18. The new house (have/design) ____________ by a famous architect.
  19. Rodriguez (have/invite) ___________ to the party.
  20. The cake (have/eat) ____________ by the children.

Đáp án

Bài tập 1: 

  1. have been sent
  2. has been baked
  3. has been completed
  4. have been cleaned 
  5. have been sung 
  6. have been taken
  7. have been filed
  8. have been washed
  9. has been watched 
  10. has been locked
  11. has been cooked
  12. have been read
  13. has been received
  14. has been eaten 
  15. has been written
  16. has been repaired 
  17. have been folded 
  18. has been announced 
  19. has been released
  20. has been solved

Bài tập 2:

  1. The report has been written by her.
  2. The room has been cleaned by them.
  3. The house has been built by him.
  4. The project has been finished by us.
  5. The meal has been prepared by the chef.
  6. The lesson has been explained by the teacher.
  7. The decision has been made by them.
  8. The song has been sung beautifully by her.
  9. The email has been sent by me.
  10. The book has been published by them.
  11. The computer has been fixed by him.
  12. The fence has been painted by us.
  13. The flowers have been planted by her.
  14. The store has been opened by them.
  15. The letter has been written by Erin.
  16. The ball has been caught by him.
  17. The product has been launched by the company.
  18. The missing keys have been found by her.
  19. The event has been organized by them.
  20. The tickets have been bought by us.

Bài tập 3:

  1. She has completed her homework.
  2. The team has won the championship.
  3. He has written a new book.
  4. They have built a beautiful house.
  5. The students have passed their exams.
  6. She has cooked a delicious dinner.
  7. He has fixed the broken car.
  8. The company has launched a new product.
  9. I have finished reading the novel.
  10. We have visited the museum.
  11. She has painted a beautiful picture.
  12. The chef has prepared a gourmet meal.
  13. They have cleaned the entire house.
  14. He has earned a high salary.
  15. She has planted flowers in the garden.
  16. The teacher has explained the lesson.
  17. They have organized a successful event.
  18. He has written a heartfelt letter.
  19. The athlete has broken a world record.
  20. I have adopted a rescue dog.

Bài tập 4:

  1. has not played.
  2. are attending
  3. have not called
  4. been completed
  5. is happening
  6. have just realized 
  7. will finish 
  8. have already seen
  9. has never tasted 
  10. has 
  11. has been 
  12. has launched
  13. has visited 
  14. have lived
  15. have visited 
  16. has watered
  17. has seen 
  18. has been 
  19. has been invited
  20. has been eaten 

Như vậy, ngày hôm nay IELTS Cấp Tốc đã cung cấp cho bạn kiến thức và tổng hợp bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Hy vọng rằng, bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc toàn bộ phần kiến thức này. Chúc bạn thành công chinh phục tiếng Anh!

Bình luận