Bài mẫu chủ đề: Talk about your future plans – IELTS Speaking

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
19.05.2021

Talk about your future plans là một câu hỏi rất thú vị và có thể xuất hiện trong bài thi IELTS Speaking Part 2 hoặc trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Chủ đề này tương đối dễ để trả lời bởi ai cũng có ít nhất một kế hoạch cho tương lai. Tuy nhiên, các bạn sẽ cần những từ vựng cũng như các cấu trúc câu hay, để có thể nói về chủ đề này một cách hiệu quả và chính xác.

Trong bài viết ngày hôm nay, ieltscaptoc.com.vn sẽ giới thiệu một số từ vựng cũng như bài mẫu IELTS Speaking Part 2 với Talk about your future plans nhé!

1. Bố cục bài Talk about your future plans – IELTS Speaking

Để có một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay đầy đủ ý, các bạn cần xác định bố cục của bài viết một cách dễ dàng nhé.

Một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh gồm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Phần 2: Nội dung chính:

  • Tại sao bạn muốn xây dựng và thực hiện kế hoạch tương lai này?
  • Kế hoạch kéo dài trong bao lâu?
  • Kế hoạch 

Phần 3: Phần kết bài: Nếu quyết tâm thực hiện kế hoạch tương lai của bạn.

2. Từ vựng hay về chủ đề Talk about your future plans – IELTS Speaking

  • Destination: Địa điểm
  • Annual: Hằng năm
  • Getaway: Nơi nghỉ dưỡng
  • Acquaintance: Người quen
  • Spoke very highly: Đề cao, nói tốt
  • Adventure: Thám hiểm
  • Relaxation: Sự nghỉ ngơi
  • Continuously: Một cách liên tục
  • Proper: Đàng hoàng
Từ vựng hay về chủ đề Talk about your future plans - IELTS Speaking
Từ vựng hay về chủ đề Talk about your future plans – IELTS Speaking
  • Essential: Cần thiết
  • Vital: Quan trọng
  • Trusted: Đáng tin tưởng
  • Local guide: Người dẫn đoàn
  • Contact information: Thông tin liên lạc
  • Itinerary: Hành trình
  • Cater: Đáp ứng
  • Accommodation: Nhà ở
  • Luxurious: Sang trọng
  • Utilities: Điện, Nước, Wifi
  • Flight ticket: Vé máy bay
  • Traveling expenses: Chi phí du lịch
  • In advance: Sớm
  • Well-prepared: Chuẩn bị kỹ càng
  • Currently: Hiện tại
  • Attend: Tham dự
  • National exam: Kì thi quốc gia
  • Milestone: Cột mốc
  • Dream of: Mơ về
  • General: Chung, tổng quát
  • Revision: Sự ôn tập
  • Job opportunity: Cơ hội việc làm
  • Indicate: Chỉ ra
  • Certification: Bằng cấp
  • Volunteer: Tình nguyện
  • Relationship: Mối quan hệ
  • Boost: Tăng cường
  • Confidence: Sự tự tin
  • Pursue a dream: Theo đuổi ước mơ

Xem thêm: Tại sao IELTS không có điểm 10

3. Cấu trúc liên quan đến chủ đề Talk about your future plans

Vì đề bài nêu rõ kế hoạch không được liên quan đến việc học hoặc công việc, chúng ta có thể nói về:

  • Kế hoạch đi đến một đất nước/ một thành phố mới
  • Kế hoạch về bắt đầu một sở thích mới (chơi thể thao, sưu tầm, chơi nhạc cụ)
  • Kế hoạch mua một món quà cho ai đó hoặc mua một món đồ mới cho bản thân
  • Kế hoạch tổ chức một bữa tiêc, sự kiện

Để giúp các bạn chuẩn bị tốt cho topic này, ieltscaptoc.com.vn gợi ý một số cấu trúc chỉ về kế hoạch/ dự định cũng như những cấu trúc giúp liệt kê câu cho chủ đề này.

Xem thêm:

Gợi ý một số cấu trúc chỉ về kế hoạch/ dự định

  • I am planning on + V-ing 

Tôi đang có kế hoạch làm ….

Ví dụ: I’m planning on throwing a big party for Kevin’s 30th birthday in November.

  • I’m looking forward to + V-ing

Tôi đang mong chờ …

Ví dụ: I’m really looking forward to visiting my cousins in June – I haven’t seen them in five years!

  • Can’t wait to + V nguyên mẫu 

Tôi không thể đợi để được …

Ví dụ: I can’t wait to see the new Star Wars movie.

  • I’m counting down the days until… 

Tôi đang đếm ngược đến …

Ví dụ: I’m counting down the days until the end of the semester.

Các cấu trúc giúp liệt kê việc cần làm

  • My first priority is…. (Ưu tiên hàng đầu của tôi là …)
  • Another thing that need to be done is …. (Một việc khác cần phải làm là …).
  • Once I have + V3/ ed, I will …… (Một khi tôi đã………xong, tôi sẽ …)

Xem thêm: Tổng hợp những cấu trúc câu trong tiếng Anh

4. Bài mẫu chủ đề Talk about your future plans – IELTS Speaking

Dưới đây là một số bài mẫu nói về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để bài nói của mình hoàn thiện hơn nhé!

4.1. Talk about your future plans – kế hoạch phát triển bản thân

Bài mẫu

Life is a non-stop endeavor. Every day, we always try to make ourselves better and better. At each stage I will make plans to develop myself. My personal growth plan includes a short-term plan and a long-term plan. Short-term plans are usually set by month and by date.

Talk about your future plans - kế hoạch phát triển bản thân
Talk about your future plans – kế hoạch phát triển bản thân

Long-term plans will be set annually. My personal development plan is divided into 3 parts. Health, knowledge, entertainment. In my health plan, I will set exercise time goals, plan for proper eating and time, and sleep. In the knowledge plan, I will list the books to read and aim to accomplish them. At the same time, I also set out a path to take courses for my job. Finally the entertainment part. I will build a list of the songs I want to listen to and the movies I want to watch.

From the plan set out to develop myself, I can both ensure good body condition, improve more and more while creating a reasonable entertainment space for myself. Every day I live with the plans I set out. A life of purpose keeps me on track for a better future.

Bản dịch nghĩa

Cuộc sống là những sự cố gắng không ngừng nghỉ. Mỗi ngày, chúng ta luôn cố gắng để bản thân trở nên ngày càng tốt đẹp hơn. Mỗi giai đoạn tôi sẽ đặt ra những kế hoạch để phát triển bản thân mình. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi gồm có kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn. Kế hoạch ngắn hạn thường được đặt theo tháng và theo ngày cụ thể.

Kế hoạch dài hạn sẽ được đặt theo năm. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi được chia ra làm 3 phần. Sức khỏe, kiến thức, giải trí. Trong kế hoạch về sức khỏe, tôi sẽ đặt những mục tiêu về thời gian tập thể thao, lập kế hoạch cho việc ăn uống và thời gian ngủ thích hợp. Trong kế hoạch về kiến thức, tôi sẽ liệt kê những cuốn sách cần đọc và đặt mục tiêu hoàn thành chúng. Đồng thời tôi cũng đặt ra lộ trình theo học những khóa học phục vụ cho công việc của mình. Cuối cùng là phần giải trí. Tôi sẽ xây dựng danh sách những bài hát tôi muốn nghe và những bộ phim tôi muốn xem.

Từ kế hoạch đặt ra để phát triển bản thân, tôi vừa có thể đảm bảo thể trạng cơ thể tốt, ngày càng tiến bộ đồng thời tạo cho bản thân không gian giải trí hợp lý. Mỗi ngày tôi đều sống với những kế hoạch đã đặt ra. Một cuộc sống có mục tiêu giúp tôi đi đúng hướng để đến một tương lai tốt đẹp hơn.

Xem thêm: Talk about your hobby listen to music IELTS

4.2. Talk about your future plans – kế hoạch đi du lịch

Bài mẫu

I am a person with a passion for travel. I live and work towards the goal of reaching all parts of the world.

Every year I will come up with travel plans for myselft. My travel plan is to arrange the travel times properly. This time will match my vacation time as well as my financial ability at that time. I plan to travel 3 times a year. Once on the public holidays April 30 – May 1, once on the public holiday of September 2, and once with your family on the Lunar New Year.

People are often surprised because my family travels during Tet but this is normal and we still do it every year. One year we worked hard so it’s a time for us to warm up our feelings.

I often travel with friends. We went to most of the famous tourist destinations in Vietnam. Our next year’s travel plans will be foreign tourist destinations. Traveling helps me learn many things. Exposure to a new locality, a special culture, gives me more perspectives on life.

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người có niềm đam mê du lịch. Tôi sống và làm việc để hướng đến mục tiêu là sẽ đặt chân đến tất cả mọi nơi trên thế giới.

Mỗi năm tôi sẽ đặt ra những kế hoạch du lịch cho bản thân. Kế hoạch du lịch của tôi nhằm sắp xếp thời gian của những chuyến du lịch một cách hợp lý. Thời gian này sẽ phù hợp với thời gian nghỉ lễ cũng như khả năng tài chính tại thời điểm đó của tôi. Một năm tôi dự định sẽ đi du lịch 3 lần. Một lần vào kỳ nghỉ lễ 30/4 – 01/05, một lần vào kỳ nghỉ lễ 02/09 và một lần cùng gia đình vào dịp Tết Nguyên Đán.

Mọi người thường thấy khá bất ngờ vì gia đình tôi đi du lịch vào dịp Tết nhưng đây là điều bình thường và chúng tôi vẫn làm nó mỗi năm. Một năm chúng tôi đã làm việc chăm chỉ nên đây là khoảng thời gian để chúng tôi hâm nóng tình cảm.

Tôi thường đi du lịch cùng bạn bè. Chúng tôi đã đi đến hầu hết những địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam. Kế hoạch du lịch năm sau của chúng tôi sẽ là những địa điểm du lịch của nước ngoài. Đi du lịch giúp tôi học hỏi được nhiều điều. Việc tiếp xúc với một địa phương mới, một nền văn hóa đặc biệt giúp tôi có thêm những góc nhìn về cuộc sống. 

4.3. Talk about your future plans – kế hoạch học tiếng Anh

Bài mẫu

Learning is what will follow us throughout life. We constantly learn to make ourselves more perfect. Nowadays, cultural and economic exchanges between countries are no longer unfamiliar. Therefore, English is an important language that enables us to communicate in almost every country in the world.

Talk about your future plans - kế hoạch học tiếng Anh
Talk about your future plans – kế hoạch học tiếng Anh

I have developed a plan for myself to learn English to ensure I will get the best results in the shortest amount of time. My goal is to get 8.0 IELTS by the end of the year. My current English level is 6.5 IELTS. After the last check. I realized that I still lacked in listening and speaking, so my English study plan focused heavily on these two parts.

Every day I spend at least 4 hours listening and 2 hours practicing speaking. I use the listening materials of the English speaking center that I am attending. Also, I practice listening through movies and music. To practice speaking, I use websites that allow chatting with foreigners and people who have English speaking needs like me. I find this learning quite effective. It helps me to respond faster. With my own discipline and determination, I think I will execute the plan I set out and achieve my goals.

Xem thêm: Bài mẫu Talk about your leisure activities

Bản dịch nghĩa

Học tập là việc sẽ theo chúng ta trong suốt cuộc đời. Chúng ta không ngừng học tập để bản thân trở nên hoàn thiện hơn. Ngày nay, việc giao lưu văn hóa và kinh tế giữa các nước đã không còn xa lạ. Do đó, tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng giúp chúng ta có thể giao tiếp tại hầu hết các quốc gia trên thế giới.

Tôi đã xây dựng một kế hoạch học tiếng Anh cho bản thân để đảm bảo mình sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong một khoảng thời gian ngắn nhất. Mục tiêu của tôi là đạt 8.0 Ielts vào cuối năm nay. Trình độ tiếng Anh hiện tại của tôi là 6.5 Ielts. Sau lần kiểm tra vừa rồi. Tôi nhận thấy mình còn yếu phần nghe và nói nên kế hoạch học tiếng Anh của tôi tập trung mạnh vào hai phần này.

Mỗi ngày tôi dành ít nhất 4 tiếng để luyện nghe và 2 tiếng để luyện nói. Tôi sử dụng các tài liệu nghe của trung tâm tiếng Anh nói mà tôi đang theo học. Ngoài ra tôi cũng thực hành nghe qua phim ảnh và âm nhạc. Để luyện nói, tôi sử dụng nhưng trang web cho phép trò chuyện với người nước ngoài và những người có nhu cầu luyện nói tiếng Anh giống tôi. Tôi thấy cách học này khá hiệu quả. Nó giúp tôi phản xạ nhanh hơn. Với sự kỷ luật và quyết tâm của bản thân tôi nghĩ mình sẽ thực hiện tốt kế hoạch mà mình đặt ra và đạt được mục tiêu của mình.

4.4. Talk about your future plans – kế hoạch học đại học

Bài mẫu

I am in grade 12 at the moment, and I have many plans for my near future. In about 8 more months, I will attend the biggest exam of a student – the university entrance exam; and this can be considered as one of the most important milestones in my life.

In grade 12, we need to determine our path and which university we want to study, so I also make a detailed plan for my higher education. I am good at natural science subjects, so I would love to study in medical or computer universities.

I live in a small countryside, so I have to move to another big city to finish my study. It means that I will live far from my family for a long time, but I have my reparation to maintain a good life even without my parents’ care.

I learn to cook the main dishes from my mother, and my father is teaching me to x some of the simple households as well as riding a motorbike. I intend to look for a part-time job after I am settled down at the new place, so I really need to get a driving license so I could be initiated with my travel. I will try to cover a part of my expenses to reduce my parents’ pressure, but I will always keep my study as my first priority.

My next four-year plan is all about studying and taking good care of myself when I am away from home. There will be many bigger things coming after I graduate, but I am sure that I can handle them well if I have a good preparation

Bản dịch nghĩa

Hiện nay tôi đanh học lớp 12, và tôi có rất nhiều kế hoạch cho tương lai gần của mình. Trong khoảng hơn 8 tháng nữa, tôi sẽ tham gia vào kì thi lớn nhất của một học sinh – kì thi tuyển sinh đại học; và đây có thể được xem là một trong những cột mốc quan trọng nhất trong đời tôi.

Vào năm 12, chúng tôi cần phải xác định con đường và trường đại học mà chúng tôi muốn học, vậy nên tôi cũng làm một bảng kế hoạch chi tiết cho việc học cao hơn. Tôi học giỏi những môn khoa học tự nhiên, vậy nên tôi thích được học ở trường y khoa hoặc vi tính.

Tôi sống ở một vùng nông thôn nhỏ, vậy nên tôi phải di chuyển đến một thành phố lớn hơn để hoàn thành việc học của mình. Điều đó có nghĩa tôi phải sống xa gia đình trong một thời gian dài, nhưng tôi đã có sự chuẩn bị để duy trì được một cuộc sống tốt kể cả khi không có sự chăm sóc của bố mẹ.

Talk about your future plans - kế hoạch học đại học
Talk about your future plans – kế hoạch học đại học

Tôi học nấu những món ăn chính từ mẹ tôi, và bố tôi đang dạy tôi sửa một vài vật dụng đơn giản trong nhà cũng như chạy xe máy. Tôi định sẽ tìm một công việc làm bán thời gian sau khi tôi ổn định ở nơi ở mới, vậy nên tôi cần phải có bằng lái xe để có thể chủ động trong việc đi lại. Tôi sẽ cố gắng chi trả một phần chi phí của mình để giảm áp lực cho bố mẹ, nhưng tôi vẫn luôn xem việc học là ưu tiên hàng đầu của mình.

Kế hoạch cho bốn năm kế tiếp của tôi toàn bộ là về việc học và chăm sóc bản thân khi sống xa nhà. Sẽ có nhiều điều lớn hơn sau khi tôi tốt nghiệp, nhưng tôi chắc rằng mình có thể giải quyết chúng nếu tôi có sự chuẩn bị tốt.

Download file PDF toàn bài về học

download

Trên đây là những cấu trúc thường dùng và bài mẫu về chủ đề Talk about your future plans. Hi vọng rằng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình luyện nói tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo thêm những bài học bổ ích tại website ieltscaptoc.com.vn. Bạn cũng nên dành nhiều thời gian để luyện tập để đạt được số điểm mong muốn nhé! Chúc các bạn học tốt.

Bình luận