Tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
02.08.2021

Bạn đã nắm chắc kiến thức về mệnh đề quan hệ rút g trong tiếng Anh, vậy còn mệnh đề quan hệ rút gọn thì sao? Nếu chưa hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của ieltscaptoc.com.vn nhé! Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn cùng ví dụ và bài tập đầy đủ. Hãy cùng theo dõi nhé! 

1. Khái niệm về mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Trong một số trường hợp, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ, tạo nên các mệnh đề quan hệ rút gọn. 

Có thể hiểu rằng, mệnh đề quan hệ rút gọn là các mệnh đề quan hệ không có đại từ quan hệ, ngoài ra cũng cần biến đổi động từ. 

Khái niệm về mệnh đề quan hệ rút gọn
Khái niệm về mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ: 

  • The girl who sits over there is my girlfriend = The girl sitting over there is my girlfriend.

Cô gái đang ngồi đằng kia là bạn gái của tôi.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • The flowers which have been watered by me seem fresher = The flowers watered by me seem fresher. 

Những bông hoa mà được tớ tưới nước trông có vẻ tươi hơn. 

2. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Tùy vào từng câu mà chúng ta sẽ có cách rút gọn mệnh đề quan hệ. Rất đơn giản thôi, hãy xem phần sau đây cùng chúng tôi nhé!

2.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, chúng ta có thể bỏ đại từ quan hệ, bỏ V to be (nếu có), và chuyển động từ thành V-ing. 

Ví dụ: 

  • The man who teaches Math is Mr. John = The man teaching Math is Mr. John.  

Người đàn ông mà dạy toán là ông John đó. 

  • The cat which is lying on the ground is cute = The cat lying on the ground is cute. 

Chú mèo nằm trên đất thật đáng yêu. 

Nếu sau khi lược bỏ, động từ chính ta có dạng “having”, ta có thể đổi having thành with và not having thành without.

Ví dụ:

  • Students who have high marks will receive scholarships from school = Students having high marks will receive scholarships from school = Students with high marks will receive scholarships from school.

Học sinh với số điểm cao sẽ được nhận học bổng từ nhà trường. 

  • People who don’t have their passport cannot travel abroad = People not having their passport cannot travel abroad = People without their passport cannot travel abroad. 

Những người không có hộ chiếu không thể đi ra nước ngoài.

Xem thêm: Bài tập về câu ghép trong tiếng Anh

2.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed

Tiếp theo, trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (chủ ngữ/ tân ngữ bị thực hiện hành động nào), ta lược bỏ đại từ quan hệ, lược bỏ V to be và giữ nguyên động từ chính dạng Phân từ II (PII).

Ví dụ:

  • The woman who was interviewed last week got the job = The woman interviewed last week got the job. 

Người phụ nữ mà được phỏng vấn tuần trước đã được nhận. 

  • Hermes will burn all the clothes that weren’t bought = Hermes will burn all the clothes not bought.

Hermes sẽ đốt tất cả quần áo không được mua.

2.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To + Verb

Trong câu chứa mệnh đề quan hệ, khi đứng trước danh từ được bổ nghĩa có những từ chỉ số thứ tự (the first, the second,…) hoặc so sánh nhất, hoặc các từ như: the only, the last,… ta bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng to V. 

Ví dụ:

  • She is the last person who left home = She is the last person to leave home.

Cô ấy là người cuối cùng rời khỏi nhà.

  • You are the first person who love me = You are the first person to love me. 

Cậu là người đầu tiên yêu tôi. 

Khi động từ chính trong câu là have, hoặc câu bắt đầu bằng there…, here…. ta cũng dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với to V. 

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To + Verb
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To + Verb

Ví dụ:

  • We have many games that we can play = We have many games to play.

Chúng ta có rất nhiều trò chơi để chơi. 

  • There are two cakes which are made today = There are two cakes to be made today. 

Có hai chiếc bánh được làm vào ngày hôm nay.

  • Here is my phone number which you can call = Here is my phone number for you to call. 

Đây là số của tôi để bạn gọi nè.

Một số lưu ý khi dùng mệnh đề rút gọn to V: 

1. Nếu chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau, ta thêm cụm for somebody trước to V. 

Do you have some books that children can read? = Do you have some books for children to read?

Bạn có cuốn sách nào cho trẻ em đọc không?

2. Khi chủ ngữ là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra

Working in an international company is a great thing that we should think about.
= Working in an international company is a great thing to think about.

Làm việc trong một công ty đa quốc gia là một điều hay ho để suy nghĩ đó. 

3. Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ (on which, with who,…), ta phải để giới từ xuống cuối câu. 

There is a table on which we can put our bags = There is a table to put our bags on. 

Có một chiếc bàn để chúng ta để túi lên. 

Xem thêm: Tổng hợp bài tập can could be able to đầy đủ nhất

2.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ

Khi mệnh đề quan hệ có dạng: which/who + be + danh từ/cụm danh từ, ta có thể bỏ cả which và be. 

Ví dụ:

  • We visited Hanoi, which is the capital of Vietnam = We visited Hanoi, the capital of Vietnam. 

Chúng tôi đã tới thăm Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.

  • Son Tung, who is my favorite singer, will release a new song this month = Son Tung, my favorite singer, will release a new song this month.

Sơn Tùng, ca sĩ yêu thích của tôi, sẽ ra bài hát mới vào tháng ngày. 

2.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng tính từ/cụm tính từ

Tương tự như ở trên, để miêu tả về một người/vật, ta có thể bỏ which + be (chỉ để lại tính từ).

Ví dụ:

  • Mrs Lien, who is really old and weak, rarely goes out = Mrs Lien, really old and weak, rarely goes out.

Bà Liên, đã rất già và yếu, hiếm khi ra ngoài lắm.

  • The princess, who looks beautiful and elegant in the long dress, comes to me = The princess, beautiful and elegant in the long dress, comes to me. 

Nàng công chúa, xinh đẹp và tao nhã trong chiếc váy dài, đi tới chỗ tôi. 

3. Lưu ý về các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Với những kiến thức trên về mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh, bạn có thể giúp câu văn mạch lạc và ngắn gọn hơn đó. 

Tuy nhiên, vẫn cần lưu ý một số điều sau:

Lưu ý về các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Lưu ý về các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
  • Xác định động từ là chủ động hay bị động, tránh rút gọn nhầm dạng V-ing và V-ed. 
  • Nếu trong câu là động từ have/not have, có thể đổi sang with/without. 
  • Với động từ chủ động, nếu sau khi rút gọn mà động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ being luôn (đây cũng là dạng rút gọn bằng danh từ/tính từ)

Ví dụ:

  • The man who is in charge of this project is my boss = The man being in charge of this project is my boss= The man in charge of this project is my boss.

Người đàn ông chịu trách nhiệm dự án này là sếp tôi. 

  • My wife, who is a famous model, used to be an accountant = My wife, being a famous model, used to be an accountant = My wife, a famous model, used to be an accountant. 

Vợ tôi, một người mẫu nổi tiếng, từng là một kế toán. 

4. Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn có đáp án

Sau đây chúng ta cùng luyện tập một chút về mệnh đề quan hệ nhé!

Bài tập

Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống:

  1. I like people ______ behave nicely. 
  2. The cookies ______ she bought are not tasty. 
  3. My father, ______ is an engineer, raises my family.
  4. I fall in love with Jane, ______ is the only child of Mr. Smith. 
  5. Employees ______ have the green card can come in. 
  6. There is an empty room in ______ you can stay.

Bài tập 2: Chuyển những câu ở bài 1 thành dạng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách điền vào chỗ trống

  1. I like people ______ nicely.
  2. The cookies ______ by her are not tasty.
  3. My father, ______, raises my family. 
  4. I fall in love with Jane, ______ of Mr. Smith. 
  5. Employees ______ the green card can come in. 
  6. There is an empty room you can ______.

Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ bài tập This That These Those

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho các câu sau

  1. The laptop ______ works better. 
    A. to repair
    B. repaired
    C. repairing 
  2. The man ______ a blue shirt is our new teacher.
    A. to wear
    B. wore
    C. wearing
  3. Meet the officier ______ that room.
    A. to sit 
    B. sat
    C. sitting
  4. Here is the book for you ______.
    A. to read
    B. read
    C. reading
  5. That is a big decision ______ about. 
    A. to think
    B. thought
    C. thinking

Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. The dress buying by my mom is beautiful.
  2. The girl played soccer over there is my sister. 
  3. I want to buy things making in Vietnam. 
  4. I made these cup cakes for kids eating. 
  5. People have a VIP account can use this app free. 

Bài tập 5: Chuyển những câu sau thành dạng mệnh đề quan hệ rút gọn

  1. Do you want that shirt? It is next to you. 
  2. The hair dryer stopped working. I’ve just bought it yesterday. 
  3. My cats will get fat. They eat a lot. 
  4. Many students get high marks. They are taught by Mr. Hiep
  5. The man lifts up the heavy box. He is strong and muscular. 

Bài tập 6: Dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ viết lại các câu sau

  1. The man who is standing there is a clown.
  2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
  5. The student don’t know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.
Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn có đáp án
Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn có đáp án
  1. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  2. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
  3. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
  4. All students don’t hand in their papers will fail in the exam.
  5. I saw many houses that were destroyed by the storm.

Bài tập 7: Use reduced relative clauses in place of the relative clauses

  1. I was the only one who realized him.
  2. I have some homework which I must do tonight.
  3. Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way.
  4. I was awakened by the sound of a laughter which came from the room which was next to mine at the motel.
  5. There are six reports which have to be typed today.

Đáp án 

Bài tập 1

1. who2. which3. who4. who5. who6. which

Bài tập 2

1. behaving2. bought3. an engineer
4. the only child5. with6. in

Bài tập 3

1. A 2. C  3. C 4. A  5. A

Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Bài tập 4

  1. The dress buying -> bought by my mom is beautiful.
  2. The girl played -> playing soccer over there is my sister. 
  3. I want to buy things making -> made in Vietnam. 
  4. I made these cup cakes for kids eating -> to eat. 
  5. People have -> with/having a VIP account can use this app free.

Bài tập 5

  1. Do you want the shirt next to you? (that đổi thành the)
  2. The hair dryer bought yesterday stopped working. 
  3. My cat, who eats a lot, will get fat. 
  4. Many students taught by Mr. Hiep get high marks.
  5. The man, strong and muscular, lifts up the heavy box.

Bài tập 6

  1. The man standing there is a clown.
  2. The envelop lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
  5. The student don’t know how to do exercise given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.
  8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
  9. All students not handing in their papers will fail in the exam.
  10. I saw many houses destroyed by the storm.

Bài tập 7

  1.  I was the only one to realize him.
  2. I have some homework to do tonight.
  3. Our solar system is in a galaxy called the Milky Way.
  4. I was awakened by the sound of a laughter coming from the room next to mine at the hotel.
  5. There are six reports to be typed today.

Bài viết trên đây đã đem đến cho bạn tất tần tật kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh. Đây là một kiến thức dù dài nhưng không khó, các bạn hãy ghi nhớ nhé! Ieltscaptoc.com.vn chúc các bạn học tập tốt.

Bình luận