Chắc hẳn các bạn học sinh ở trung học cơ sở sẽ gặp những dạng bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 trong các kỳ thi tiếng Anh. Vậy hôm nay IELTS Cấp tốc giúp bạn ôn lại lý thuyết cũng như làm bài tập thực hành ngữ pháp trên nhé!
Nội dung chính
Câu hỏi đuôi là gì? (Tag question)
Câu có chứa câu hỏi đuôi thông thường sẽ có 2 phần được tách nhau bởi dấu phẩy.
Trước dấu phẩy là một mệnh đề chính đầy đủ thành phần. Còn sau dấu phẩy là một câu hỏi được gọi là câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại mệnh đề được đề cập trước dấu phẩy.
Ví dụ:
She is gorgeous, isn’t she? (Cô ta xinh nhỉ?)
He isn’t a student, is he? (Anh ta không phải là học sinh đấy chứ?)
Từ hai ví dụ trên, ta thấy mệnh đề chính có thể là câu khẳng định và cũng có thể là câu phủ định và có thể suy ra thể của câu hỏi đuôi.
Công thức và cách dùng câu hỏi đuôi
Nhìn chung, bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 có một quy tắc cơ bản đáng nhớ là câu hỏi đuôi sẽ ngược thể với mệnh đề chính.
Mệnh đề chính(main clause) | Phần hỏi đuôi(question tag) | ? | |
Khẳng định | , | Phủ định | ? |
Phủ định | , | Khẳng định | ? |
Lưu ý: Thể phủ định LUÔN LUÔN viết tắt ở câu hỏi đuôi
Ví dụ:
- She is not a model, is she? (Cô ấy không hẳn là người mẫu nhỉ?)
- He loves cats, doesn’t he? (Anh ấy yêu mèo phải không?)
Mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đó. Dưới đây là cấu trúc thường thấy trong bài tập câu hỏi đuôi lớp 8
Thì | Cấu trúc |
Hiện tại đơn | Main clause, is/ am/are (+not) + S? They aren’t scientists, are they? (Họ không phải là nhà khoa học đúng không?) Main clause, do/ does (+n’t) + S? He goes to hospital, doesn’t he? (Anh ấy đi bệnh viên rồi nhỉ?) |
Hiện tại tiếp diễn | Main clause, is/ am/are (+not) + S? He is playing video games in his room, isn’t he? (Anh ấy đang chơi game trong phòng à?) |
Hiện tại hoàn thành | Main clause, has/ have (+n’t) + S? Mr Brown hasn’t come back home yet, has he? (Ông Brown vẫn chưa chạy về nhà à?) |
Quá khứ đơn | Main clause, was/ were (+not) + S? Mrs Lynk was a teacher in your school, wasn’t she?(Cô Lynk từng là giáo viên trường bạn à?) Main clause, did (+n’t) + S? She didn’t remember the appointment last night, did she?(Cô ấy không nhớ cuộc họp tối qua đúng không?) |
Thì tương lai/ Modal Verb | Clause, will/ can/ should (+ not) + S? You will come to her costume party, won’t you? (Cậu sẽ đến dự tiệc hóa trang của cô ấy phải không?) Tommy shouldn’t be mad at his friends, should he?(Tommy không nên gặp cô ta, phải không?) |
Các trường hợp đặc biệt
Tuy nhiên ngữ pháp câu hỏi đuôi cũng sẽ có những trường hợp đặc biệt có cách sử dụng khác mà chúng ta nên để ý khi làm bài tập câu hỏi đuôi lớp 8
1/ Câu có I AM ta dùng AREN’T I. Câu có I AM NOT ta dùng AM I.
Ví dụ:
I am his private doctor, aren’t I? (Tôi là bác sĩ riêng của ông ấy mà nhỉ?)
I am not sleeping, am I? (Mình không còn ngủ nữa phải không?)
2/ Câu dùng LET’S thì câu hỏi đuôi là SHALL WE?
Ví dụ:
Let’s go to the beach, shall we?
(Chúng ta đi ra bãi biển nhé?)
3/ Câu có chủ ngữ là các đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi sẽ dùng chủ ngữ là THEY.
Ví dụ:
Everyone here speaks Spanish, don’t they? (Mọi người ở đây đều nói tiếng Tây Ban Nha phải không?)
Someone isn’t under that tree, are they? (Không ai dưới cái cây đó nhỉ?)
4/ Xuất hiện chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: dù mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi vẫn là khẳng định vì những chủ ngữ trên mang nghĩa phủ định.
Với NO ONE, NOBODY ta dùng THEY. Còn với NOTHING ta dùng IT.
Ví dụ:
Nothing is surprising, is it?
(Chẳng có gì đáng bất ngờ cả, phải không?)
5/ Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…: dù mệnh đề chính khẳng định thì câu hỏi đuôi vẫn là khẳng định vì những trạng từ trên mang nghĩa phủ định.
Ví dụ:
She never eats pizza, does she? (Cô ấy chẳng bao giờ ăn pizza phải không?)
40 câu bài tập câu hỏi đuôi lớp 8
1. Dave is your brother, ________?
2. Kerry doesn’t write a letter before bed?
3. Jennie and Natalya are the members of the Photography Club, _______?
4. You can swim very skillfully, _______?
5. She draws a beautiful picture of you, ________?
6. We came home very late last night, _______?
7. Henry and Rick read a lot of books, ________?
8. We played baseball last night, _______?
9. You didn’t see her, ________?
10. He sells toys and stuff animals, ________?
11. They don’t like dogs, ________?
12. She loves plants, ________?
13. You are a farmer, _______?
14. Janet can’t swim, ________?
15. They mustn’t buy that blue car, ________?
16. Billie has made a beautiful kite, ________?
17. You won’t trust John, ________?
18. Katy and Yayden will go to the swimming pool tomorrow, ________?
19. Mrs. Liz ate a lot of fish yesterday, ________?
20. Kenny didn’t visit his grandfather last Friday, _______?
21. You don’t like fishing, ________?
22. Fiona likes Harry Potter,________?
23. She must come to the birthday party, _______?
24. Lana will buy that dress, ________?
25. Meimei and Lily were very sad yesterday, ________?
26. Kate always goes to bed early, ________?
27. He won’t be upset, _______?
28. You did not do homework yesterday, _______?
29. We kept some money under our bed, ________?
30. It seldom barks at night, ________?
41. Michael and Melody often go home really late, ________?
42. Hugh had a pink car, ________?
43. The Mount Rushmore National Memorial Park is in Keystone, _______?
44. That rock was a sacred Indian site once, _______?
45. It has been a national memorial since 1945, _______?
46. The monument doesn’t show the bust of President Clinton, _______?
47. George Washington was the first President of the United States, _______?
48. Mr McGuinness is from Ireland, _______?
49. The silver car isn’t in the garage, _______?
50. You are Josh Clyde, _______?
Đáp án
1. isn’t he
2. does she
3. aren’t they
4. can’t you
5. doesn’t she
6. didn’t we
7. don’t they
8. didn’t we
9. did you
10. doesn’t he
11. do they
12. doesn’t she
13. aren’t you
14. can she
15. must they
16. hasn’t he
17. will you
18. won’t they
19. didn’t she
20. did she
31. do you
32. doesn’t she
33. mustn’t she
34. won’t she
35. weren’t they
36. doesn’t she
37. will he
38. did you
39. didn’t we
40. does it
41. don’t they
42. didn’t he
43. isn’t it
44. wasn’t it
45. hasn’t it
46. does it
47. wasn’t he
48. isn’t he
49. is it
50. aren’t you
Link tải bài tập used to lớp 8
>>> TẠI ĐÂY
Phía trên là đầy đủ cả lý thuyết và bài tập câu hỏi đuôi lớp 8 mà các bạn học sinh trung học cơ sở có thể cần đến khi ôn tập các kỳ thi tiếng Anh. IELTS Cấp tốc mong các bạn đã nắm vưng hơn về ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt!