Tổng hợp kiến thức về trạng từ (Adverb) & Bài tập có đáp án cụ thể

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
18.07.2021

Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc, mẫu câu đa dạng mà nếu bạn không nắm vững, bạn hoàn toàn có thể mắc sai lầm bất cứ lúc nào. Trạng từ trong tiếng Anh cũng vậy, chúng bao gồm sử dụng cả văn nói lẫn văn viết vì vậy đòi hỏi người học ngoại ngữ luôn luôn phải chú trọng, chú ý tới dạng kiến thức này. Hôm nay, ieltscaptoc.com.vn sẽ chia sẻ tới các bạn những kiến thức thú vị và một số lưu ý khi sử dụng trạng từ trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa về trạng từ tiếng Anh

Trạng từ là từ được sử dụng nhằm để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh

Vị trí của trạng từ thông thường sẽ đứng trước từ hoặc mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Tuy nhiên bạn có thể hiểu rằng cũng tùy từng tình huống câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ được phân loại theo nghĩa hay đồng thời theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân thành các loại.

2.1. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Miêu tả, diễn đạt thời gian sự việc cũng như hành động được thực hiện, sử dụng để trả lời với dạng câu hỏi When? (Khi nào?)

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các trạng từ chỉ thời gian thông thường sẽ được đặt ở cuối câu hay đầu câu (nếu bạn muốn nhấn mạnh một điều gì đó)

  • She wants to do the exercise now! Yuria came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

2.2. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời cho dạng câu hỏi How often? Qua đó được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

  • Johnny is sometimes on time. He seldom works hard

Trạng từ chỉ tần suất

2.3. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Được sử dụng để diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Đồng thời cũng được dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

  • He runs fast. John dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

  • She speaks English well. She can play the guitar well.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Trạng từ này sẽ dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ra sao và ở đâu hoặc gần xa thế nào, sử dụng để trả lời cho câu hỏi Where?

1 số trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

  • I am standing here. Maria went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Biểu hiện mức độ, cho biết hành động được diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này sẽ được đứng trước những tính từ hay 1t trạng từ khác hơn là sử dụng với động từ:

  • This drink is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

– Đây là 1 số trạng từ dùng để chỉ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Trạng từ này sẽ được sử dụng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

  • My class learn rather little The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Trạng từ nghi vấn là các trạng từ đứng đầu câu được sử dụng để hỏi, gồm: when, where, why, how. 1 số trạng từ sẽ là thể khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …

  • When is he going to take it?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ liên hệ là những trạng từ được dùng nhằm nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hay có thể là lí do (why):

  • He remembers the day when he met Maria on the beach. That is the room where he were born

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

3. Vị trí của trạng từ trong câu

Trạng từ hay còn gọi là phó từ, đây là thể loại từ rất hay được sử dụng và xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Anh. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Thông thường vị trí trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Vị trí của trạng từ trong câu
Vị trí của trạng từ trong câu

3.1. Front position- Đầu câu

Những trạng từ ở đầu câu có thể là những từ

Bắt đầu một câu hoặc mệnh đề có mối quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ: People tend to put on weight in middle age. However, gaining weight is not inevitable.

(Mọi người có xu hướng tăng cân khi ở độ tuổi trung niên. Tuy nhiên, việc tăng cân là không thể tránh khỏi).

Chỉ thời gian hoặc tần suất

Ví dụ: Recently Vietnam has had a significant development in the ICT industry.

(Hiện nay Việt Nam đang có sự phát triển rõ rệt trong ngành công nghệ thông tin).

Những nhận xét, bình luận sắc thái ý nghĩa về phần còn lại của câu.

Ví dụ: Clearly, the research should be continued.

(Rõ ràng, nghiên cứu này nên được tiếp tục).

Ví dụ: Unfortunately, We could not see the sunset on the beach.

(Thật không may, chúng ta đã không thể ngắm hoàng hôn trên biển).

3.2. Mid position- Giữa câu

Chỉ tần suất

Ví dụ: They always meet for breakfast on Saturday.

(Họ luôn gặp nhau để ăn sáng vào thứ 7).

Chỉ cách thức

Ví dụ: She carefully avoided their eye.

(Cô ấy cẩn thận tránh ánh mắt của họ)

Làm tăng sắc thái và mức độ cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác.

Ví dụ: The issues are very complicated.

(Vấn đề này rất phức tạp)

She almost never begs someone for helping.

(Cô ấy hầu như không bao giờ cầu xin ai đó giúp đỡ)

Những nhận xét, bình luận sắc thái ý nghĩa về phần còn lại của câu.

Ví dụ: When we first heard this news, frankly, we couldn’t believe it.

(Lần đầu tiên nghe tin này, thật lòng mà nói, chúng tôi không thể tin được.

3.3. End position- Cuối câu

Các loại trạng từ thường được sử dụng ở vị trí cuối câu thường là những từ như:

Chỉ cách thức

Ví dụ: He plays the guitar very well.

(Anh ấy chơi guitar rất giỏi)

Chỉ thời gian hoặc tần suất

Ví dụ: The earthquake occurred in Japan last year.

(Trận động đất đã xảy ra ở Nhật Bản năm ngoái)

Chỉ địa điểm

Ví dụ: It’s heavy rain. We couldn’t see anything outside.

(Trời mưa rất to, chúng tôi không thể nhìn thấy gì ngoài đó).

4. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác

Trong tiếng Anh cũng giống như tiếng Việt cần có trật từ sắp xếp từ loại để câu có nghĩa. Chính vì vậy chúng ta có thể xác định vị trí của trạng từ thông qua vị trí của các từ loại khác trong câu.

Vị trí của trạng từ với từ loại trong câu
Vị trí của trạng từ với từ loại trong câu

4.1. Ví trí trạng từ với động từ

Vị trí của trạng từ so với động từ: Đứng trước sau hoặc động từ thường.

Ví dụ: The children were sleeping, so, she carefully opened the door.

(Bọn trẻ đang ngủ nên cô ấy mở cửa rất khẽ).

She can dance ballet marvelously.

(Cô ấy múa ballet thật tuyệt).

4.2. Vị trí của trạng từ với tính từ

Vị trí của trạng từ so với động từ: Đứng trước tính từ

Ví dụ: That’s an extremely dangerous for you to go to the jungle.

(Thật sự rất nguy hiểm nếu bạn vào rừng).

4.3. Vị trí của trạng từ với trạng từ

Vị trí của trạng từ so với động từ: Đứng trước hoặc sau trạng từ khác

Ví dụ: The car turned the corner really quickly.

(Ô tô quay đầu rất nhanh)

5. Cách thành lập trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ (Adverb) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Vậy để thành lập một trạng từ chúng ta cần làm như thế nào? Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu về cách thành lập trạng từ trong tiếng Anh nhé!

Cách thành lập trạng từ trong tiếng Anh
Cách thành lập trạng từ trong tiếng Anh

5.1. Tính từ thêm “-ly”

Ví dụ: slow- slowly, enormous- enormously, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, hopeful- hopefully, additional- additionally, honest- honestly, … .

Trong một số trường hợp, những từ kết thúc bằng “-ble”, chúng ta thường bỏ “e” trước khi thêm “-ly’.

Ví dụtrue- truly, sensible- sensibly, remarkable- remarkably, horrible- horribly, … .

Nếu tính từ kết thúc là “-y), chúng ta chuyển thành “-” trước khi them “-ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “-y” như sly, dry,… 

Ví dụ: happy- happily, greedy- greedily, sly- slyly, easy- easily, … .

Phân biệt trạng từ và tính từ

Một số trạng từ có “-ly” nhưng có thể là tính từ và một số trạng từ có cấu tạo giống như tính từ, do đó có thể khó để tìm và nhận biết trạng từ. Quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm. 

  • Nếu đứng trước một danh từ, nó có thể là tính từ:

Ví dụ: an early lecture, a late meeting, a short way, a …

  • Nếu có mối liên hệ đến động từ hoặc đi trước tính từ, nó có thể là trạng từ:  

Ví dụ: environmental friendly, 

The lesson was cut short.

We met late at night.

She came in early.

  • Giống như tính từ, trạng từ cũng có dạng so sánh.

Ví dụ: George walked the most slowly of all of them.

The bar chart shows the girls performed the best at maths last year.

5.2. Trạng từ hình thành từ danh từ

Một số ít trạng từ được cấu thành từ danh từ với hậu tố “-wise”, có nghĩa là bằng cách nào, theo cách nào.

Ví dụ: sideways, clockwise, lengthwise, edgewise, crosswise, ….

He hit the tennis ball sideways. “in a way that sent it off to the side of the court”.

(Anh ấy đánh quá bóng tennis sang một bên.- Bằng cách nào đó anh ấy đã đánh quả bóng sang bên lề của sân tennis).

Trong một số trường hợp, trạng từ kết thúc là “-wise” bổ nghĩa cho ý kiến của mệnh đề và nó giới hạn quan điểm của người nói về một ý kiến, phạm vi của chủ đề. 

Ví dụ: otherwise, timewise, likewise,… .

It can’t be too windy. Otherwise, the officials postpone the match. Likewise, heavy rain can be a reason for postponing this match.

(Không thể có gió quá to. Nếu không, các quan chức sẽ hoãn trận đấu. Tương tự, mưa lớn có thể là lý do khiến trận đấu này bị hoãn.)

5.3. Những trường hợp đặc biệt

Những trạng từ có hình thức không phổ biếnChuyển nghĩa
Với trường hợp này, cấu tạo của tính từ và trạng từ giống nhau hoặc đều kết thúc bằng “-ly”Trạng từ được cấu tạo từ tính từ có thể có nghĩa khác hoàn toàn với nghĩa của tính từ ban đầu.
1. daily- daily
Ví dụ: The magazine is published daily. (adv)
This is the daily edition of the magazine.(adj)
2. early- early
Ví dụ: It is the early edition of the magazine (adj).
The magazine arrives early. (adv) 
3. fast- fast
Ví dụ: She is a fast runner. (adj)
She runs fast. (adv)
4. hard- hard
Ví dụ: It was a hard problem. (Adj)
They play hard. (adv)
1. hard (tough- cứng)- hardly (barely- hiếm khi)
Ví dụ: A desk has a hard surface. (adj)
hardly have time to hang out with friends. (adv) 
2. late (tardy- muộn, trễ)- lately ( recently- gần đây, mới đây)
Ví dụ: He arrived late to the office. (adj)
He hasn’t been working lately. (adv)
3. Free (no cost- miễn phí)- freely ( without restriction- tự do)
Ví dụ: Water is free. (adj)
You can speak freely. (adv)
4. pretty ( beautiful- đẹp)- pretty (rather- hơn)
Ví dụ: She is a pretty child. (adj)
She is pretty difficult to control. (adv)

6. Bài tập

Bài tập 1

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

1. He………….reads a book. (quick)

2. Mandy is a………….girl. (pretty)

3. The class is………….loud today. (terrible)

4. Max is a………….student. (good)

5. You can………….open this tin. (easy)

6. It’s a………….day today. (terrible)

7. She sang the song……. (good)

8. He is a………….driver. (care)

9. He drives the car……(careful)

10. The dog barks……(loud)

Bài tập 2

Hoàn thành các câu sau với dạng tính từ hoặc trạng từ của các từ.

1. Tina listened to her mother…………. ( careful)

2. Moana was ……………… hurt in a car accident. (serious)

3. She is very ………………. and earns a lot of money. (success)

4. He becomes …………………… when he sees her. (happy)

5. The car goes extremely ……………….. . (fast)

6. He is not a good student, but he writes ………. (good).

7. He is tired because he has worked ……………. .(hard)

8. We’ll have an accident if you don’t drive more ……………….. (careful). 

9. She looked …………, but I’m not sure she was feeling very nervous. (calm)

10. Tom is …………. He works …………………… (slow)

Bài tập 3

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. Dạng đó có thể là tính từ hoặc trạng từ.

1. Once upon a time there were three little pigs who wanted to see the world. When they left home, their mum gave them some advice: Whatever you do, do it the (good)…………. you can.

2. So the three pigs wandered through the world and were the (happy)…………. pigs you’ve ever seen.

3. They were playing (fun)…………. games all summer long, but then came autumn and each pig wanted to build a house.

4. The first pig was not only the (small)…………. but also the (lazy)…………. of the pigs.

5. He (quick)…………. built a house out of straw.

6. The second pig made his house out of wood which was a bit (difficult)…………. than building a straw house.

7. The third pig followed his mum’s advice and built a strong house out of bricks, which was the (difficult)………….house to build.

8. The pig worked very (hard)…………., but finally got his house ready before winter.

9. During the cold winter months, the three little pigs lived an (extreme)…………. happy life in their houses.

10. They (regular)…………. visited one another and had the (wonderful)…………. time of their lives.

Bài tập 4

Chọn đáp án đúng nhất

James, a golfer, was playing a round golf yesterday when he (accidental–accidentally) hit his ball into a hole off the golfing greens. James made an (accidental–accidentally) shot. Unexpectedly, an (angry–angrily) gopher appeared. The gopher (angry–angrily) pushed the ball out out of its hole.  The gopher complained (loud–loudly). The gopher made a (loud–loudly) complaint. The ball hit him (hard–hardly) on the head. James could (hard–hardly)believe that a gopher was making its home on the golf course. Normally, James has (good–well)eyesight. However, he didn’t see (good–well) this time because his ball did land anywhere near the golf green.

The gopher probably had a (painful–painfully)headache. The gopher lay still for a moment and then blinked its eyes(painful–painfully). The (guilty–guiltily) golfer, James, reached for his ball. “Sorry, little guy!” James said (guilty–guiltily). The gopher disappeared (quick–quickly) into its hole—with the ball!  So James (quick–quickly) left the golfing green without his ball. After this experience, James (wise–wisely)wore his glasses whenever he played golf. The (wise–wisely) gopher found a new hole to live in.

Bài tập 5

Đoạn văn sau đây chứa 8 lỗi sai. Tìm và sửa chúng để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 2 hoàn chỉnh.

I would say that my relationship with him is as a friend. I know him because I regular go to the shop in order to buy things when I don’t have time to go to a supermarket. He’s quite friendlily and I always have a chat with him. I’ve known him now for about five years – since I’ve lived in the area in fact. That’s why I’d now call him a friend.

I’d say that I see him fair regularly. Like I said, I go to the big supermarket out of town some times to stock up, but you always need odd things during the week such as milk, or some snack or other. So when this happens I just have a walk down to his shop. So I’d say I see him every one or two days.

I think John is prettily popular as he’s been there for years as far as I’m aware, so most of the locals around the area know him. There will always be someone in the shop having a chat with him. They like him because he’s not just the shopkeeper but he’s also very involved in activities in the community. For example, I know he helps out at the old people’s home some nights, and he runs the quizzes at the local pub. He also helps to organize the fete that is held each year in the town.

The reason that I like him is that he’s greatly to have a chat with. For instance, a while back I was having problems with my work, and I was really feeling stressedly. I didn’t really have anyone to talk to at the time as my family is abroad and a couple of my good friends were not around. I mentioned it to John and he was great. He listened and also gave me some really good advice. He didn’t need to do that so it was great that he made the time to anyway. General, though, he’s really welcoming when you go to his shop. He’ll always have a smile on his face.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. quickly
  2. pretty
  3. terribly
  4. good
  5. easily
  6. terrible
  7. well
  8. careful
  9. carefully
  10. loudly

Đáp án bài tập 2

  1. carefully
  2. seriously
  3. successful
  4. happy
  5. fast
  6. well
  7. hard
  8. carefully
  9. calm
  10. slow/ slowly

Đáp án bài tập 3

  1. best
  2. happiest
  3. funny
  4. smallest, laziest
  5. quickly
  6. more difficult
  7. most difficult
  8. hard
  9. extremely
  10. regularly, wonderful

Đáp án bài tập 4

  1. accidentally
  2. accidental
  3. angry
  4. angrily
  5. oud or loudly (both)
  6. loud
  7. hard (adj & adv have same form)
  8. hardly (“barely”, “almost not”)
  9. good
  10. well
  11. painful
  12. painfully
  13. guilty
  14. guiltily
  15. quickly
  16. quick
  17. wisely
  18. wise
  19. wisely
  20. wise

Đáp án bài tập 5

  1. regular => regularly
  2. friendlily => friendly
  3. fair => fairly
  4. some times => sometimes
  5. prettily => pretty
  6. greatly => great
  7. stressedly => stressed
  8. general => generally

Trên đây là tổng hợp những gì bạn cần biết về trạng từ trong tiếng AnhIeltscaptoc.com.vn hy vọng bạn đã hiểu được định nghĩa, cách nhận biết và và các loại trợ động từ thông dụng sau bài viết này. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo các cấu trúc ngữ pháp bạn nhé.

Bình luận