Những điều cần biết về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
09.05.2021

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Bạn có thể dễ dàng mắc sai lầm nếu như không nắm chắc kiến thức về thì này.

Hôm nay, ieltscaptoc.com.vn sẽ chia sẻ 1 cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết.

1. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Là Gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous Tense hay The Present Perfect Progressive Tense) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại. Thì này cũng được sử dụng để diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng ta vẫn thấy rõ những dư âm, ảnh hưởng của nó.

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Là Gì
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ

I have been working for ABC Company for 5 years.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

(Tôi đã làm việc cho ABC company được 5 năm)

Câu nói muốn nhấn mạnh quá trình làm việc là 5 năm.
 

2. Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng nhằm 2 mục đích chính

  • Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại. Thì này nhấn mạnh vào tính tiếp diễn và liên tục của hành động.

Ví dụ:

I have been developing this software for 5 years.

(Tôi đã dành tới tận 5 năm để phát triển phần mềm này.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn ảnh hưởng rõ rệt đến hiện tại.

Ví dụ

I feel so tired because I have been working for 10 hours.

(Vì đã phải làm việc liên tục trong 10 giờ nên bây giờ tôi cảm thấy rất mệt)

Ví dụ muốn nhấn mạnh khoảng thời gian làm việc là 10 giờ và dẫn đến hậu quả là sự mệt mỏi hiện tại

3. Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

3.1. Cấu trúc câu khẳng định

  • Cấu trúc
S + have/ has + been + V-ing
  • Trong đó:

S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
Been: Phân từ II của “to be”
V-ing: Động từ thêm “-ing”

Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Lưu ý

S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has

  • Ví dụ

It has been raining for three days.

(Trời mưa 3 ngày rồi.)

They have been working for this company for 7 years.

(Họ làm việc cho công ty này 7 năm rồi.)

3.2. Cấu trúc câu phủ định:

  • Cấu trúc
S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.

  • Lưu ý

haven’t = have not
hasn’t = has not

  • Ví dụ

I haven’t been studying English for 4 years.

(Tôi không học tiếng Anh được 4 năm rồi.)

She hasn’t been watching films since last year.

(Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

3.3. Cấu trúc câu nghi vấn

  • Cấu Trúc
Have/ Has + S + been + V-ing ?
Yes, I/ we/ you/ they + have Yes, he/ she / it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven’t No, he/ she/ it + hasn’t

Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ.

  • Ví dụ 1: Have you been standing in the rain for more than 2 hours?

(Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

  • Ví dụ 2: Has he been typing the report since this morning?

(Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

Những bài viết đáng chú ý

4. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng tương đối giống với thì hiện tại hoàn thành. Do đó, bên cạnh những trạng từ chỉ thời gian như dưới đây, bạn còn cần phải căn cứ vào ngữ cảnh và mục đích của người nói để đưa ra quyết định chính xác nhất.

Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ (từ một thời điểm xác định nào đó)
  • For + khoảng thời gian (trong khoảng thời gian này)
  • All day, all the morning, all the afternoon, … (cả ngày, cả buổi sáng, cả chiều, ….)

5. Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 2 thì dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh.

Vì vậy ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp lại những đặc điểm về chức năng để phân biệt thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHiện tại hoàn thành
Nhấn mạnh sự liên tục của hành động
Ví dụ
I’ve been reading for the past two weeks.
(Tôi đã đọc trong hai tuần qua)
Nhấn mạnh số lần xảy ra hành động
Ví dụ
I’ve read this articles three times.
(Tôi đã đọc bài báo này ba lần.)
Nhấn mạnh vào bản chất của hành động
(không chỉ ra việc hành động đó đã kết thúc hay chưa)
Ví dụ 1: I’ve been writing my essay
Tôi đang viết bài luận của mình
(we don’t know if the essay is finished or not)  
Ví dụ 2: What have you been doing?
(the boy’s mother is interested in the activity that made him so dirty now)
Nhấn mạnh kết quả và sự hoàn
thành của hành động
Ví dụ 1: I’ve written my essay
Tôi đã viết xong bài luận của mình
(my essay is finished but we don’t know when)
Ví dụ 2: What have you done?
(the boy’s mother is interested in the result of the action: the broken window)

LƯU Ý

Các động từ trạng thái ( know, understand, acknowledge ) thường sẽ không đi với thể tiếp diễn.

Ví dụ: I’ve known them since I was a child. 

Tôi đã biết họ khi tôi còn là một đứa trẻ

Những bài viết phân biệt những thì trong tiếng Anh

Phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

6. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Sau khi đã nắm vững công thức, cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và làm thế nào để phân biệt nó với thì hiện tại hoàn thành, hãy cùng ieltscaptoc.com.vn luyện tập một số bài tập dưới đây.

Bài tập ứng dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập ứng dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sau khi hoàn thành, đừng quên đối chiếu kết quả được cung cấp ở phía dưới để chắc chắn rằng mình đã hiểu đúng mọi khía cạnh liên quan đến thì này nhé!

Bài tập 1

Look at the chart and fill in the gaps with the past simple or present perfect simple of the verbs in brackets to make true sentences.

  1. The chart shows the percentage of British adults who………. (use) the Internet since 1995.
  2. The number of women who have ever used the Internet ……….. (increase) by more than 60% since 1995.
  3. The percentage of men who have accessed the Internet ……… (rise) each year.
  4. The number of women to have accessed the Internet ……….. (rise) each year.
  5. The percentage of men who used the Internet ………. (be) greater than the percentage of women from 1995 to 2005.
  6. However, British women ………. (overtake) British men in Internet usage since 2005.
  7. The total number of people accessing the Internet ……… (grow) each year although the most significant rise ……… (occur) between 1995 and 2000.

Bài tập 2

Complete sentences based on the suggested words

  1. We/not/want/go/because/be/read/book.
  2. Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. She/drink/alcohol/since/we/see/
  4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. He/not/see/parents/so long/because/he/busy.

Bài tập 3

Complete a conversation based on the suggested words

1.

A: You look hot. What………………………. (1 you/do)?

B: I……………(2 run)

A: Running! In the heat? How far……………(3 you/run)?

B: About four miles.

2.

A: What’s the problem? You look a bit preoccupied.

B: Yes, I ……………(4 think) about Helen.

A: Why? Is there something wrong with her?

B: Well, she…………… (5 act) so strangely lately.

A: In what way?

B: Well, some days when she arrives at work, I know that she ……………(6 cry). And she ……………(7 make) private calls when we’re all out at lunch. I just think that something’s going on.

A: ……………(8 you/talk) to her about it yet?

B: Yes, a few times, and each time she ……………(9 say) that there’s nothing wrong, but I’m not so sure.

3.

A: Where ……………(10 you/be), Simon?

B: I……………(11 talk) to Mark on the phone. He says he……………(12 try) to phone us all day.

A: Well I……………(13 be) in most of the day bit I ……………(14 not hear) the phone.

B: That’s strange. But anyway, he……………(15 have) a phone call from Jackie’s mother and Jackie …………… (16 be) in some kind of accident. It’s nothing very serious but she’s got to stay in hospital overnight.

A: Oh dear. ……………(17 she/break) any bones?

B: I’m not quite sure how badly she……………(18 be hurt) but I think we should go and see her tonight.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. has increased (since)
  2. rose (in 2005)
  3. has risen (each year)
  4. was (from 1995 to 2005)
  5. have overtaken (since 2005)
  6. has grown (each year); occurred (between 1995 and 2000)

Đáp án bài tập 2

  1. We don’t want to go out because We have been reading this book.
  2. Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. She has been drinking alcohol since we saw her.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.

Đáp án bài tập 3

  1. have you been doing
  2. ‘ve been running
  3. have you run
  4. ‘ve been thinking
  5. ‘s been acting
  6. ‘s been crying
  7. ‘ been making
  8. Have you talked
  9. ‘s said
  10. have you been
  11. ‘ve been talking
  12. ‘s been trying
  13. ‘ve been
  14. haven’t heard
  15. ‘s had
  16. ‘s been
  17. Has she broken
  18. ‘s been hurt

Trên đây là bài viết về Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễnhy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất. Bên cạnh đó còn có cách vận dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn làm bài tập và có đáp án để bạn kiểm tra lại bài làm của mình. Chúc bạn học tập thật tốt!

Bình luận