Phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
06.05.2021

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của IELTS, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.

Hôm nay, ieltscaptoc.com.vn sẽ đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân biệt cấu trúc và cách sử dụng của Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này một cách chính xác và hiệu quả.

1. Giới thiệu về thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.

Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn – nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của IELTS khi bạn học IELTS, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

2. So sánh về cấu trúc

Mỗi thì sẽ có cấu trúc cố định về mẫu câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.

So sánh cấu trúc 2 thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
So sánh cấu trúc 2 thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là phần so sánh cấu trúc của 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

2.1. Thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

S + had + VpII

Ví dụ 1: He had gone out when I came into the house.

(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

Ví dụ 2: They had finished their work right before the deadline last week.

(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

Câu phủ định

S + had not (hadn’t) + VpII

Ví dụ 1: She hadn’t come home when I got there.

(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

Ví dụ 2: They hadn’t finished their lunch when I saw them.

(Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Câu nghi vấn

Had + S + VpII ? 
Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ: Had the film ended when you arrived at the cinema?

(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

2.2. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + had + been + V-ing 

Ví dụ: They had been working very hard before we came.

Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.

Câu phủ định

S + hadn’t + been + V-ing

CHÚ Ý: hadn’t = had not

Ví dụ 1: My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

Cha tôi không làm gì khi mẹ tôi về nhà

Ví dụ 2: They hadn’t been talking to each other when we saw them.

Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn thấy họ.

Câu nghi vấn

Had + S + been + V-ing ?
Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ 1: Had they been waiting for me when you met them?

Yes, they had./ No, they hadn’t.

Họ đã đợi tôi khi bạn gặp họ chưa?

Ví dụ 2: Had she been watching tv for 4 hours before she went to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

Cô ấy đã xem TV trong 4 giờ trước khi đi ăn tối?

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

3. So sánh về chức năng

Tiếng Anh có tổng cộng 12 thì và với mỗi thì sẽ có chức năng riêng để diễn tả ngữ cảnh của câu nói hoặc câu văn.

Chức năng của thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Chức năng của thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là chức năng của 2 thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

3.1. Thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: We had had lunch when she arrived.

Chúng tôi đã ăn trưa khi cô ấy đến.

  • Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối qua

  • Được sử dụng trong một số công thức sau:

Câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If I had known that, I would have acted differently.

Nếu tôi biết điều đó, tôi sẽ hành động khác

Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ

Ví dụ: I wish you had told me about that

Tôi ước bạn đã nói điều đó với tôi.

  • Signal Words

When, by the time, until, before, after

3.2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

Tôi đã nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ví dụ: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

Chúng tôi đang nấu súp gà, vì vậy nhà bếp vẫn còn nóng và hơi nước khi cô ấy bước vào

  • Signal words

since, for, how long…

4. Bài tập

Bài tập phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ.

  1. When I arrived, he (wait) …………………………… for me. He was very angry with me.
  2. We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of  us
  3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.
  4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
  5. They (talk) ………………………..… on the mobile phone when the rain poured down.
  6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.
  7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
  8. It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.
  9. Marry had (walk) ………… three miles a day before her leg was broken.
  10. She had (finish) ………… her assignment before 10 o’clock last night.
  11. I had (turn off) ………… the air – conditioner before I came home
  12. Henry failed the final test because she had not (attend) ………… class.
  13. She had (make) ………… soup, so it was still hot and steamy when the visitors came in.
  14. Sam gained weight because he had (overeat) ………….
  15. They had (fall) ………… in love for 5 years and prepared for a wedding.
  16. My parents had (quarrel) ………… 1 hour before my grandmother came back home.
  17. I had (read) ………… the novel before I saw the film.
  18. Had you (finish)  …………the report by the time the meeting started?

Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) ………………………………all day.
  2. The two boys came into the house. They had badminton and they were both very tired. (they/play/badminton) ……………….
  3. He was disappointed when he had to cancel his holiday. (He/look/forward to it) ……………….
  4. John woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where he was. (He/dream) ……………….
  5. When I got home, Wick was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ……………….

Bài 3: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi

  1. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 15 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.
  2. Tom got a job in a factory. two years later the factory closed down.
  3. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about five minutes a man in the audience suddenly started shouting.
  4. I began walking along the road. I ….. when …..

Bài 4: Lựa chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. Don’t come before seven. I …………………….. my homework.

A. haven’t finished     B. won’t have finished       C. hadn’t finished

2. She loves animals. She …………………….. a dog for as long as she can remember.

A. has had       B. had had       C. will have had

3. Jack wanted to know why Sally …………………….. to him yet.

A. hasn’t written        B. hasn’t been writing        C. hadn’t written

4. We …………………….. him, so we were very surprised to see him.

A. haven’t been expecting        B. haven’t expected       C. hadn’t been expecting

5. His playing has improved because he …………………….. all month.

A. will have practised         B. has been practising        C. had practised

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. had been waiting
  2. had been running
  3. had been stopping
  4. had been painting
  5. had been talking
  6. had been paying
  7. had been having
  8. had been raining
  9. Had been walking
  10. Had finished
  11. Had turned off
  12. Had not been attending
  13. Had been making soup
  14. Had been overeating
  15. Had been falling in love
  16. Had been quarreling
  17. Had read
  18. finished

Đáp án bài 2

  1. I’d been working hard 
  2. They’d been playing badminton
  3. He’d been looking forward to it
  4. He’d been dreaming
  5. She’d been watching a film

Đáp án bài 3

  1. I’d been waiting for 15 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant
  2. At the same time the factory closed down, Tom had been working there for two years
  3. The orchestra had been playing for about five minutes when a man in the audience started shouting
  4. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me

Đáp án bài 4

  1. B
  2. A
  3. C
  4. C
  5. B

Bài viết của ieltscaptoc.com.vn đã cung cấp những kiến thức tổng quan nhất để bạn có thể phân biệt được thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp dẫn. Mong rằng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn trong cả công việc và học tập.

Bình luận