Bài mẫu chủ đề: Talk about a person you admire – IELTS Speaking

Minh Trí Minh Trí
02.01.2023

Talk about a person you admire (Kể về một người bạn ngưỡng mộ) là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong IELTS Speaking. Để giúp các bạn có thể đưa ra câu trả lời ăn điểm cho topic này, hôm nay hãy cùng ieltscaptoc.com.vn  tìm hiểu về chủ đề Talking about a person you admire – IELTS Speaking nhé!

Talk about a person you admire – IELTS Speaking
Talk about a person you admire – IELTS Speaking

Bố cục bài Talk about a person you admire – IELTS Speaking

Các bạn có thể thấy, hầu hết những bài nói mà IELTS Cấp tốc đã giới thiệu ở những bài trước đều tuân theo một dạng bố cục chung như sau:

  • Phần 1: Phần mở đầu. Ở trong phần này các bạn sẽ giới thiệu sơ qua các thông tin cơ bản về người khiến bạn ngưỡng mộ.
  • Phần 2: Nội dung chính. Tới phần này các bạn mới bắt đầu chia sẻ chi tiết về người đó, lý do tại sao bạn ngưỡng mộ họ.
  • Phần 3: Tổng kết: Tại phần cuối này các bạn sẽ nói ngắn gọn suy nghĩ cảm nhận của bản thân về họ.

Với mỗi đề bài và Cue Card khác nhau trong phần Speaking mà giám khảo đưa ra, thì sẽ có đôi chút linh hoạt về phần nội dung cần được triển khai để đưa vào bài nói của mình. Một số nội dung mà các bạn có thể đưa vào bài Talk about a person you admire trong IELTS Speaking bao gồm:

  • Miêu tả ngoại hình
  • Nói về tính cách, phẩm chất
  • Lý do tại sao bạn ngưỡng mộ 

Cùng IELTS Cấp tốc tìm hiểu chi tiết hơn nhé.

Tham khảo:

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Từ vựng/cụm từ hữu ích về chủ đề Talk about a person you admire – IELTS Speaking

Để giúp các bạn có thể tự chuẩn bị cho mình các câu trả lời mang dấu ấn cá nhân, trong phần này, IELTS Vietop đã tổng hợp thêm cho các bạn một số từ vựng và collocations về chủ đề Talk about a person you admire trong IELTS Speaking. Cùng học ngay thôi nào.

Từ vựng chủ đề Talk about a person you admire
Từ vựng chủ đề Talk about a person you admire

Ngoại hình chung

  • Good-looking: ưa nhìn
  • Well-dressed: ăn mặc đẹp đẽ
  • Tidy/Untidy looking: ăn mặc gọn gàng / không gọn gàng
  • Plump: đầy đặn
  • Slightly overweight: hơi thừa cân
  • Slim: gầy
  • Obese person: người béo phì
  • Chubby:  mập mạp, mũm mĩm
  • Well-built: lực lưỡng, cường tráng
  • Muscular: vạm vỡ, có bắp thịt
  • Pointed nose: mũi nhọn
  • Curly hair: tóc xoăn
  • To go bald: đầu hói
  • Freckles: tàn nhang
  • Wrinkles: nếp nhăn

 Các từ vựng miêu tả tính cách

Tích cựcTiêu cực
Down-to-earth: thực tếPicky: kén chọn, khó tính
Good-hearted: tốt bụngStubborn: bướng bỉnh
Tactful: tinh tế lịch thiệpMean: xấu tính
Humorous/have good sense of humour: hài hước / có khiếu hài hướcAggressive: cọc cằn
Easy-going: dễ tínhArrogant: kiêu ngạo
Trustworthy: đáng tin cậyEgoistic: tự cao
Well-mannered: lịch sự, có văn hoáEccentric: kỳ dị
Assertive: quả quyếtPossessive: chiếm hữu
Benevolent: nhân từSelfish: ích kỷ
Cheerful: vui vẻIndecisive: thiếu quyết đoán
Emotional: dễ cảm độngClumsy: vụng về
Rational: lý tríNarrow-minded: hẹp hòi, bảo thủ
Impulsive: bốc đồngGullible: cả tin
Persevere: kiên trìAbsent-minded: đãng trí
Goal oriented: có mục tiêuManipulative: gian xảo, thao túng

Collocations 

  • Bubbly/extrovert/sparkling/vibrant/charming personality: Tính cách sôi nổi/hướng ngoại/lấp lánh/sôi nổi/quyến rũ
  • Overwhelming/strong/deep/mixed/conflicting emotion: Cảm xúc lấn át/mạnh mẽ/sâu sắc/hỗn hợp/xung đột
  • Attractive/youthful/strange/outward/odd/handsome appearance: Ngoại hình hấp dẫn/trẻ trung/lạ/hướng ngoại/kỳ quặc/đẹp trai
  • To be well-built/the life and soul of the party: người vạm vỡ/người giảng giao

Xem thêm: Bài mẫu chủ đề: Talk about Vietnamese food – IELTS Speaking

Điểm ngữ pháp trong Talk about a person you admire – IELTS Speaking

Verb Pattern

  • Begin + to V/Ving/N: bắt đầu làm gì
  • Be interested in + Ving/N: có hứng thú về cái gì/làm gì
  • Admire something: ngưỡng mộ cái gì
  • Be able to V: có thể làm gì
  • Think about someone/something: nghĩ về ai/cái gì
  • Empathize with something: đồng cảm về điều gì
  • Proud to be something: tự hào được là cái gì đó
  • Proud of someone/something: tự hào về ai/cái gì
  • Good at something: giỏi một cái gì đó

Sentence Structures

  • In terms of …, I would say….: xét về…, tôi sẽ nói rằng…
  • To be honest, I feel that…: thực tế thì tôi cảm thấy…
  • If you ask me, I would say that…: nếu bạn hỏi tôi, tôi sẽ nói rằng…
  • What I learnt from someone is that…: điều mà tôi học được từ ai đó là…
  • I am really impressed by his/her + N: tôi thậht sự bị ấn tưởng bởi cái gì…

Một vài chú ý khi nói về chủ đề Talk about a person you admire – IELTS Speaking

Để có thật nhiều ý tưởng khi nói, bạn hãy cố gắng brainstorm trong đầu các câu hỏi (bắt đầu với What, Who, When, Where, How,…) mà bạn có thể nghĩ ra liên quan tới chủ đề này nhiều nhất có thể và lần lượt trả lời chúng, đây là cách hiệu quả và nhanh nhất khi được cho 1 phút chuẩn bị trước khi bắt đầu. Hãy thử tham khảo với những câu hỏi sau của ieltscaptoc.com.vn/ nhé!

Lưu ý khi nói về chủ đề Talk about a person you admire
Lưu ý khi nói về chủ đề Talk about a person you admire
  • Who are they? (Họ là ai?)
  • When do you know them? (Bạn biết họ khi nào?)
  • What do they look like? (Họ trông như thế nào?)
  • Why do you like them? (Tại sao bạn thích họ?)
  • What personality of them that you like most? (Tính cách nào của họ mà bạn thích nhất?)
  • How they make influence you/your life? (Họ ảnh hưởng đến bạn/cuộc sống của bạn như thế nào?)
  • What you can learn from them? (Bạn có thể học được gì từ họ?)
  • What you want to do when you meet them? (Bạn muốn làm gì khi gặp họ?)

Bên cạnh đó, cần chú ý thêm một vài điểm sau:

  • Câu trả lời phải liên quan tới câu hỏi, tốt nhất nên bám vào các Cue Card để tránh nói dài, nói lan man
  • Nghĩ ngay đến các từ/cụm từ đồng nghĩa hoặc liên quan xuất hiện trong Cue Card để có thật nhiều từ vựng, ý tưởng, tránh lặp từ.
  • Sử dụng các cụm từ sau trong bài nói sẽ giúp bài nói thêm rõ ràng, mạch lạc:
    • Giới thiệu (what I’m going to talk about is…)
    • Triển khai các ý (first of all, secondly,..)
    • Các cụm về mốc thời gian kể chuyện (at that time,…)
    • Sự ấn tượng (… impressed me)
    • Điều làm bạn thích (I enjoy…)

Đừng bỏ lỡ: Bài mẫu chủ đề: Talk about your dream job – IELTS Speaking

Bài mẫu Talk about a person you admire 

Trong phần trên, chúng ta đã cùng tham khảo các từ vựng cũng như điểm ngữ pháp về chủ đề Talk about a person you admire đầy đủ, bây giờ hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tham khảo một số bài mẫu và chú ý tới những từ vựng.cụm từ được in đậm nhé.

Talk about a person you admire
Talk about a person you admire

Talk about a person you admire – Bài mẫu 1

If you ask me who has been the greatest admiration to me, I will say Taylor Swift. She is a famous American singer, songwriter and actress. She began her career when she was 14 years old. Until she was 18, she wrote a song called “Love story” and it’s widespread to all the people, especially who are interested in music. I knew her from that and became her fan ever since.

In terms of her personality, I would say that she is extremely benevolent, sensible and assertive. And all of that makes her bright and shine at any events and become the life and soul at the party.

What makes Taylor unique is the way she expresses every emotion into words, telling her own story about her own life, so people can empathize with her feelings sometimes, especially when they are in the same situation because her songs are not just about love but also about worst times, politics, friends, equality.

To be honest, I feel that Taylor and I sometimes have the same circumstances. For example, when she had ups and downs because of dramas and released an album about that, I put myself in her shoes too. So her songs are like mental medicine for me.

I admire her optimism, the way she rose from the death of her reputation, the way she cares about people. To be honest, when I’m in a down mood, just listening to her songs and thinking about her, I lifted up my spirit and looked on the bright side of things. I am so proud to be her fan and I would say that she is too good to be true.

Từ vựng

  • Widespread: phổ biến rộng rãi
  • Sensible: khôn ngoan, hợp lý, đúng đắn
  • Unique: độc đáo
  • Empathize with something: đồng cảm với một cái gì đó
  • Ups and downs: thăng trầm
  • Put oneself in one’s shoes: đặt mình vào vị trí của ai đó
  • Mental medicine: liều thuốc tinh thần

Xem ngay: Bài mẫu Talk about your favorite sport – IELTS Speaking

Talk about a person you admire – Bài mẫu 2

Today, I want to talk about a woman that inspires me a lot in doing community service. Her name is H Hen nie, known as Miss Universe Vietnam in 2018 and representing my country to join the beauty contest.

Talking about her/ in terms of personality, she has a sunny disposition and she’s so witty and self-assured and that makes her unique/outstanding/shine and bright at the international arena.

After being crowned in a domestic competition, she put all her effort/put her heart and soul into/in doing volunteer work. She returned to her hometown in the mountainous area and she not only uses her rewards for charity, but also contributes to build libraries for poor children, installing street lighting for her hometown, and raising funds for many other charitable causes.

Especially, during the covid pandemic, she has joined the Volunteer to support the frontline of epidemic.

If you ask me, I would say that I’m very proud of her. Especially her optimism, her effort to overcome challenges in life is an inspiration to us – the young generation. When I’m in trouble, I just think about her and all her work, it helps a lot in lifting up my spirit and looks on the bright side of life. She is such a role model for everyone to look up to.

Từ vựng

  • A sunny disposition: vui vẻ và hạnh phúc
  • Witty: dí dỏm
  • Put all one’s effort/put one’s heart and soul into/in doing something: Đặt tất cả nỗ lực của một người/đặt trái tim và tâm hồn của một người vào/làm một việc gì đó
  • Contribute to: đóng góp vào
  • Charitable causes: nguyên nhân từ thiện
  • Support the frontline: hỗ trợ tiền tuyến
  • Lift up one’s spirit: làm tâm trạng ai đó tốt hơn
  • Look on the bright side of life: nhìn nhận vấn đề một cách tích cực
  • Look up to someone: tôn trọng, kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

Talk about a person you admire – Bài mẫu 3

I’m going to talk about Emma Watson, who I’ve always admired. She is a successful actress and also an activist who takes part in many campaigns about gender equality. 

First, she’s a very strong, independent and inspiring women. I was really inspired by the speech she made at the UN about gender equality and women’s empowerment. I feel that Emma is willing to stand up for anything that she thinks is right. I’ve learned a lot from her and from the characters that she’s played in her movies. What I’ve learned from her is that women can do anything they want as long as they are passionate about it and put their heart into what they’re doing. I still remember one of her inspirational quotes: “I don’t want other people to decide who I am, I want to decide that for myself”.

Second, she is very kind and generous. Although she’s super busy with her work, she manages to spend time engaging in lots of charity work. For example, this year, Emma donated $1 million to help fund sexual harassment victims.

Finally, she has a good sense of humour. I’ve watched many of her interviews and talk shows on Youtube, and I have to say that she’s very good at making people laugh. 

I really admire Emma and want to meet her one day in the future.

So, if I had to talk about a celebrity I’d love to meet, it would have to be Emma Watson.

Từ vựng

  • Make a speech: đọc bài phát biểu/diễn văn
  • Gender equality: bình đẳng giới tính
  • Women’s empowerment: trao quyền cho phụ nữ
  • Stand up for: bảo vệ, ủng hộ người/ý kiến nào đó
  • Passionate about something: đam mê về cái gì
  • Inspirational quotes: các câu nói truyền cảm hứng
  • Spend time doing something: dành thời gian làm điều gì đó
  • Sexual harassment: quấy rối tình dục
  • Victim: nạn nhân

ieltscaptoc.com.vn hi vọng những chia sẻ thông qua bài viết này có thể giúp các bạn chinh phục chủ đề Talk about a person you admire dễ dàng hơn để đạt band điểm cao nhé. Việc ôn thi IELTS Speaking tưởng chừng rất khó khăn, nhưng nếu bạn tìm ra được phương pháp học đúng đắn và có sự kiên trì nhất định thì bạn nhất định sẽ gặt hái được quả ngọt như ý.

Bình luận