Cách đọc và viết số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Anh

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
20.07.2021

Những con số trong tiếng Anh sẽ rất dễ học nếu chúng đứng một mình để biểu thị số đếm hoặc số thứ tự. Nhưng bạn đã biết cách đọc và viết đúng chuẩn của số thập phân, thân số và phần trăm trong tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu cách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong bài viết dưới đây nhé! 

1. Số thập phân trong tiếng Anh

Số thập phân là số gồm có hai phần: Phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên ở bên trái còn phần thập phân ở bên phải dấu phẩy.

Số thập phân trong tiếng Anh
Số thập phân trong tiếng Anh

Lưu ý: Ở Việt Nam, chúng ta có thể dùng dấu phẩy “,” hoặc chấm “.” cho số thập phân, tuy nhiên các nước nói tiếng Anh chỉ dùng dấu “.”. Vì thế trong bài thi IELTS các bạn nên ghi “1.2” thay vì “1,2” nhé

1.1. Cách viết số thập phân trong tiếng Anh

Sử dụng POINT để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân trong tiếng Anh (decimals).

Ví dụ: 3.2 = three point two.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Số thập phân trong tiếng Anh có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.

Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine.

Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).

Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents).

Trong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn đơn vị một, người ta sử dụng dấu phảy (comma). Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm (point).

Ví dụ:

123,456,789.0123

1.2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

  • Dấu chấm hay dấu thập phân đọc là Point.
  • Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một
  • Không cần đọc các dấu phẩy

Ví dụ:

  • 4.2 = four point two
  • 2,456.789 = two thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine
  • 0.125 “nought point one two five”
  • 5.44 “five point four four”
  • 3.14159 “three point one four one five nine”
  • 0.001 “nought point oh oh one”
  • Một cách khác để đọc 0.001 là 10^-3 (ten to the power of minus three)

Với các số thập phân lớn, bạn vừa cần áp dụng cách đọc số thập phân ở trên, và vừa cần cách đọc các số đếm lớn hàng trăm (hundred), hàng nghìn (thousand), hàng triệu (million) và hàng tỉ (billion). Bạn tham khảo Số đếm trong tiếng Anh.

Lưu ý 1

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền

Lượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh (Dollar và Cent hoặc Pound và Pence) sẽ có cách đọc khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên. 

Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence) 

Bảng quy ước giá tiền

100 cents = 1 dollar (đô-la) 

100 cents = 1 euro (đồng Euro) 

100 pences = 1 pound (bảng Anh)

Ví dụ: 

  • $19.91 = nineteen dollars, ninety-one (cents)
  • $0,5 = fifty cents
  • £1.60 =  one pound sixty (pences)
  • €250.05 = two hundred and fifty euros, five (cents)

Lưu ý 2

Nếu bạn đọc 0.125 là “zero point a hundred and twenty-five”, một người nghe tiếng Anh theo bản năng sẽ bỏ qua “zero point”, vì nghĩ rằng bạn nhầm lẫn. Nếu đàm phán một hợp đồng làm ăn gì đó có thể bạn sẽ bị lỗ rất nhiều vì lỗi này..

Nhưng nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ,..) thì nó đọc giống như một con số bình thường:

  • £1.50 “one pound fifty”
  • £250 “two hundred and fifty pounds”
  • $3.15 “three dollars fifteen”
  • €7.80 “seven euros eighty”
  • 2m18 “two metres eighteen”
  • 0.1 nought point one /nɔ:t pɔɪnt wʌn/
  • 0.01 nought point oh one /nɔ:t pɔɪnt əʊ wʌn/
  • 0.0001 nought point oh oh oh one /ten pɔɪnt əʊ əʊ əʊ wʌn/
  • 1.1 one point one /wʌn pɔɪnt wʌn/
  • 1.2 one point two /wʌn pɔɪnt tu:/
  • 1.23 one point two three /wʌn pɔɪnt tu: θri:/
  • 1.0123 one point oh one two three /wʌn pɔɪnt əʊ wʌn tu: θri:/
  • 10.01 ten point oh one /ten pɔɪnt əʊ wʌn/
  • 21.57 twenty-one point five seven /’twentɪ wʌn pɔɪnt faɪv ‘sevən/
  • 2.6666666666…. two point six recurring /tu: pɔɪnt sɪks rɪ’kɜ:rɪŋ/
  • 2.612361236123… two point six one two three recurring /tu: pɔɪnt sɪks wʌn tu: θri: rɪ’kɜ:rɪŋ/

Lưu ý 3

Đọc “zero” khi nó đứng một mình.

  • 2-0 (bóng đá) = Two nil
  • 30 – 0 (tennis) = Thirty love
  • 604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
  • 0.4 (số thập phân) = nought point four / zero point four
  • 0C (nhiệt độ) = zero degrees

Xem thêm bài viết đáng chú ý

2. Phân số trong tiếng Anh

Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0

Phân số trong tiếng Anh
Phân số trong tiếng Anh

2.1. Phân số có 1 chữ số

Numerator (tử số): đọc theo số đếm)

Denominator (mẫu số): đọc theo số thứ tự

Ví dụ

  • 1/5 = one fifth
  •  2/5 = two fifth
  • 1/100 = one hundredth – 1% – one percent
    1/1000 = one thousandth – one-a-thousandth – one over a thousand

2.2. Trường hợp mẫu số có 2 chữ số trở lên

Tử số: số đếm + OVER + Mẫu số: số đếm và đọc từng chữ số

Ví dụ

3/462 = three over four six two

22/16 = twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số)

2.3. Trường hợp 1 hỗn số: Số nguyên + Phân số

Hỗn số (mixed numbers) là số có cả phần nguyên và phần phân số. 

Phần số nguyên ta đọc theo số đếm, tiếp sau đó là từ “and” và phân số tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên. 

Ví dụ

  • 2 3/5 (13/5) = two and three fifths
  • 1 1/2 = One and a half

Chú ý

  • Hàng ngàn : thousands of
  • Hàng tỉ : billions of
  • Hàng chục ngàn : tens of thousands of
  • Hàng trăm triệu : hundreds of millions of

2.4. Một số cách sử dụng phân số đặc biệt

  • This cake is only half as big as that one.

(Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia.)

  • My house is three-quarters the height of the tree.

(Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây.)

  • The glass is a third full of water.

(Cái ly đầy 1/3 nước.)

  • I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance.

(Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường.)

3. Phần trăm trong tiếng Anh

3.1. Định nghĩa

Trong toán học, phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm “%”.

Phần trăm trong tiếng Anh
Phần trăm trong tiếng Anh

Ví dụ: 20% (đọc là “hai mươi phần trăm”) tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.

3.2. Cách dùng của phần trăm

Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%.

“Phần trăm” thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và -0.35% là -0,0035.

3.3. Cách đọc phần trăm

Cách đọc phần trăm không hề khó khăn như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đâu. Ta chỉ cần đọc phần số như bình thường (số nguyên hoặc số thập phân) đi cùng với từ percent. 

  • Kí hiệu % trong tiếng Anh được đọc là “percent” /pɚˈsent/
  • Cách đọc: Số + percent

3.4. Cách viết phần trăm

55%fifty-five percent
100%a hundred percent one hundred percent
200%two hundred percent
British English: 365%three hundred and sixty-five percent
American English: 365%three hundred sixty-five percent
4.25%four-point two five percent
4.025%four-point oh two five percent

Ngoài ra, để biểu thị tỉ lệ, tỉ số (A : B, ta cũng đọc số bình thường kèm từ “TO” ở giữa hai số.

Ví dụ: 

  • 5 : 2 = five to two
  • 9 : 1 = nine to one
  • 16 : 3 = sixteen to three

4. Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTS

Mỗi loại số liệu và mỗi cách mô tả số liệu đều có những lưu ý khác nhau (đặc biệt là trong cách viết) mà nếu bỏ qua, bạn sẽ dễ bị trừ điểm lặt vặt. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn điểm lại 4 cách diễn đạt số liệu chuẩn chỉ – chính xác sau đây để các con số không còn là nỗi ám ảnh của Writing Task 1 nữa nhé!

Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTS
Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTS

Sử dụng số đếm

Bạn gọi tên chính xác những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ, bảng… Bạn cần lưu ý nắm được cách đọc đúng các hàng đơn vị trong số.

Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số.

Ví dụ:

  • Five percent of the employees were late this month.
  • More than 50 percent of the students handed in their assignments late after the long weekend.

Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ.

Ví dụ:

  • 25 students were from China. → SAI
  • Twenty-five students were from China. → ĐÚNG

hoặc

  • Two hundreds units of the ice cream sold weekly are blueberry flavored.
  • Four hundreds of the ice cream cups sold in the school were vanilla flavored.

Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold.

Sử dụng phần trăm (%)

Với một số loại thông tin nhất định, bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm (percent)

Một số từ vựng có thể đi kèm với từ “percent” là:

  • 10% increase
  • 25% decrease
  • increased by 15%
  • dropped by 10%
  • fall at 50%
  • reached to 75%
  • tripled/ doubled/ one-fourth/ three-quarters/ half/ double fold/ treble/ 5 times higher/ 3 timers lower
  • declined to about 49%
  • stood at 43%.

Ví dụ:

  • 50% of all ice cream sold were chocolate flavored.
  • 33% of the ice cream sales were the vanilla flavored option.
  • 17% of the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberries.

Sử dụng các cụm danh từ bắt đầu với A/ An

1 số cụm từ phổ biến

  • a small number
  • a huge number
  • a minority
  • a large group
  • a small group
  • a majority

Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ

  • 50% = a half
  • 33% = a third
  • 25% =  a quarter
  • 20% = a fifth
  • 10% = a tenth
  • 66% = two thirds
  • 75% = three quarters
  • 10% = one in ten
  • 20% = two in ten
  • over 50% = a majority
  • under 50% = a minority
  • 4% = A tiny fraction.
  • 24% = Almost a quarter.
  • 25% = Exactly a quarter.
  • 26% = Roughly one quarter.
  • 32% = Nearly one-third, nearly a third.
  • 49% = Around a half, just under a half.
  • 50% = Exactly a half.
  • 51% = Just over a half.
  • 73% = Nearly three quarters.
  • 77% = Approximately three quarters, more than three-quarter.
  • 79% = Well over three quarters.
  • 2% = A tiny portion, a very small proportion.
  • 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
  • 16% = A small minority, a small portion.
  • 70% = A large proportion.
  • 72% = A significant majority, A significant proportion.
  • 89% = A very large proportion.

Ví dụ:

Almost a quarter of students shows to have taken interest in studying German, as well as, Spanish.

A minority is shown to represent those studying German, Spanish and French.

According to the Eurostat survey, just over a half choose to study English. In fact, this number is larger than putting all the other top three languages together.

Sử dụng cụm từ bắt đầu với “OF”

Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như sau:

  • Of the research made
  • Of the data gathered
  • Of the observation made
  • Of the totals derived

Ví dụ:

  • Of the survey conducted by Eurostat in 2015, English is the number one language studied in the world.
  • Of the research made, people who studied English, at 94%, far outnumbered those who studied other languages, the next being only 23% which is French.
  • Of the data gathered, chocolate shows as the best-selling flavor in the school.
  • Of the totals derived, vanilla shows as the second most popular flavor to the students.

Trong trường hợp “of” có nghĩa là “out of the”, ta có một số phrase tham khảo như sau:

  • Of the participants in the survey
  • Of the total number of
  • Of the initial attendants

Ví dụ:

Of the total participants in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study English.

Of all the languages in the world, the most popular is English.

Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla.

Of all the flavors of ice cream sold, chocolate is no doubt the best-seller.

Bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết về phân số, số thập phân và phần trăm trong tiếng Anh. Bên cạnh đó ieltscaptoc.com.vn còn tổng hợp cho các bạn những kiến thức về cách diễn đạt các số liệu khác trong tiếng Anh. Hy vọng kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập.

Bình luận