Các bạn học Tiếng Anh đều biết Tiếng Anh có 2 loại số là số đếm (Cardinal number) và số thứ tự (Ordinal Number). Trong đó số đếm là số thân thuộc và hay dùng đối với bất cứ ai học hay sử dụng tiếng Anh. Hôm nay IELTS Cấp tốc và bạn cùng khám phá chủ đề số điếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh nhé.
Nội dung chính
Số đếm là gì? Phân biệt số đếm và số thứ tự
Trong khi số thứ tự thể hiện ngày tháng, vị trí hay thứ hạng của người hoặc vật, thì số đếm dùng để chỉ số lượng, số lần, số tuổi, năm,… trong Tiếng Anh.
Số đếm trong Tiếng Anh
Đếm số lượng:
Ví dụ:
- I bought five books yesterday (tôi đã mua 5 quyển sách ngày hôm qua).
- I have two cats (tôi có 2 con mèo).
Biểu thị năm. Ví dụ: She was born in nineteen ninety-nine (Cô ấy sinh vào năm 1999).
Biểu thị độ tuổi. Ví dụ: He’s twenty-five years old (Anh ấy 25 tuổi).
Số điện thoại. Ví dụ: His phone number is zero-three-six-five-one-two-two-five-seven (số điện thoại của Anh ấy là: 036 512 257).
>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về số đếm trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm vững
Số thứ tự trong Tiếng Anh
Chỉ số tầng của tòa nhà. Ví dụ: I live on the second floor of this apartment (tôi sống ở tầng 2 của chung cư này).
Nói về ngày tháng
Ví dụ:
- The first of May (ngày 1 tháng 5)
- Jun 6th (ngày 6 tháng 6)
Nói về ngày sinh nhật. Ví dụ: He came to my 20th birthday party (Anh ấy đã đến bữa tiệc sinh nhật lần thứ 20 của tôi).
Danh hiệu của vua hay hoàng hậu. Ví dụ: Elizabeth the Second (Nữ hoàng Elizabeth đệ nhị).
>>> Tham khảo: Tổng hợp bài tập Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh có đáp án
Số đếm từ 1 đếm 1000 trong Tiếng Anh
Số đếm từ 1 đếm 20 trong Tiếng Anh
Số | Số đếm | IPA | Số | Số đếm | IPA |
0 | Zero | /ˈzɪə.rəʊ/ | 10 | Ten | /ten/ |
1 | One | /wʌn/ | 11 | Eleven | ɪˈlɛvən |
2 | Two | /tuː/ | 12 | Twelve | twɛlv |
3 | Three | /θriː/ | 13 | Thirteen | θɜrˈtin |
4 | Four | /fɔːr/ | 14 | Fourteen | fɔrˈtin |
5 | Five | /faɪv/ | 15 | Fifteen | fɪfˈtin |
6 | Six | /sɪks/ | 16 | Sixteen | sɪkˈstin |
7 | Seven | /ˈsev.ən/ | 17 | Seventeen | sɛvənˈtin |
8 | Eight | /eɪt/ | 18 | Eighteen | eɪˈtin |
9 | Nine | /naɪn/ | 19 | Nineteen | naɪnˈtin |
20 | Twenty | /ˈtwenti/ |
Bạn đọc dễ nhầm lẫn giữa việc phát âm số 4 – “four” và “for” – /fɔːr/, giữa số 8 – “eight” và chữ “H” – /eɪtʃ/. Bạn hãy lưu ý để phát âm tránh gây hiểu nhầm giữa các phát âm này.
>>> Tham khảo: Cách đọc và viết số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Anh
Số đếm từ 20 đến 99 trong Tiếng Anh
Số đếm từ 20 đến 99 trong Tiếng Anh theo 1 quy tắc khá đơn giản và dễ học. Bạn chỉ cần đọc chữ số hàng chục (theo bảng dưới) và đọc kết hợp với chữ số hàng đơn vị của số đó cuối cùng.
Dưới đây là các số hàng chục:
Số | Số đếm | IPA | Số | Số đếm | IPA |
20 | Twenty | /ˈtwenti/ | 60 | Sixty | /ˈsɪksti/ |
30 | Thirty | /ˈθɜːti/ | 70 | Seventy | /ˈsevnti/ |
40 | Forty | /ˈfɔːti/ | 80 | Eighty | /ˈeɪti/ |
50 | Fifty | /ˈfɪfti/ | 90 | Ninety | /ˈnaɪnti/ |
Ví dụ:
26: Twenty-six
81: Eighty-one
55: Fifty-five
63: Sixty-three
>>> Tham khảo: Cách nói về thời gian trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết
Số đếm từ 100 đến 1000 trong Tiếng Anh
Số đếm từ 100 đến 999 cũng đọc theo quy tắc trên: hàng trăm, hàng chục rồi đọc đến hàng đơn vị cuối cùng. Trong đó hàng trăm đọc số đếm và thêm “hundred” – /ˈhʌn.drəd/ phía sau.
Số 1000: One thousand – /ˈθaʊ.zənd/
Ví dụ:
125: One hundred and twenty-five
236: Two hundred and thirty-six
734: Seven hundred and thirty-four
921: Nine hundred and twenty-one
Một số lưu ý đọc số đếm từ 1 đến 1000 trong Tiếng Anh
Khi bạn đọc số từ 13 đến 19 rất dễ nhầm với số hàng chục, đuôi “teen” và đuôi “ty”. Đuôi “teen” là trọng âm sẽ được nhấn mạnh hơn, còn đuôi “ty” được nhấn nhẹ hơn do trọng âm rơi vào âm đầu.
Ví dụ:
- 15: Fifteen – /fɪfˈtin/
- 50: Fifty – /ˈfɪfti/
Khi đọc năm, mình đọc theo từng cặp số một hoặc một số một. Vietop có hướng dẫn chi tiếp ở phần khác của Web, bạn tìm hiểu thêm nhé.
>>> Xem thêm: Tất tần tật về lượng từ (Quantifier) trong ngữ pháp tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết
Bài tập vận dụng
Bài 1. Viết dạng đầy đủ của các số sau:
1.Số đếm 15
2.Số đếm 74
3.Số đếm 289
4.Số điện thoại 093 774 536
5.28 tuổi
Bài 2. Viết sang dạng số của các số đếm sau:
1. Seven hundred and seventy-two
2. Forty-nine
3. Sixteen
4. Eleven
5. Twelve
6. Thirty-eight
7. Nine hundred and eighty-five
8. Four hundred and thirty-one
Đáp án
Bài 1:
1.Fifteen.
2.Seventy-four
3.Two hundred and eighty-nine
4.Zero nine three seven seven four five three six
5.Twenty-eight years old.
Bài 2:
1.772
2.49
3.16
4.11
5.12
6.38
7.985
8.431
Với bài viết trên, Vietop đã chia sẻ số đếm từ 1 đến 1000 trong Tiếng Anh, cách sử dụng và sự khác biệt với số thứ tự. Vietop hy vọng nó sẽ giúp ích thật nhiều cho bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Tiếng Anh và đừng quên theo dõi chúng mình nhé. Vietop chân thành cảm ơn bạn!