Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Giang Lê Giang Lê
20.09.2022

Trong ngữ pháp tiếng Anh rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh luôn là một trong những bài tập khó và dễ nhầm lẫn với nhiều dạng bài phong phú. Vì thế hôm nay IELTS Cấp tốc sẽ cung cấp cho người học một số mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ đạt điểm cao nhất.

Mẹo làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ, tên tiếng Anh là ( Relative clauses): mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính trong câu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ – who, whom, which, where, when… 

Mệnh đề quan hệ thường đứng sau danh từ hoặc đại từ và bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Mệnh đề quan hệ có chức năng giống như một tính từ vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

E.g.:

The Ipad is a gift for her birthday. I bought the Ipad yesterday

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

= The Ipad, which I bought yesterday, is a gift for her birthday.

→ Ở mệnh đề này “which I bought yesterday” là một mệnh đề quan hệ, và nối bằng đại từ quan hệ “which”. Vì vậy khi nối vào mệnh đề chính ta cần bỏ sự vật lặp lại “the Ipad” ở câu hai và chuyển câu sau lên trước, thêm dấu phẩy làm mệnh đề phụ bổ sung rõ thời gian mua cho mệnh đề chính.

Các loại đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

WhoĐóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người trong mệnh đề trong hệ, theo sau là động từ hoặc danh từ.
E.g.:The little baby who is riding the bike is my kid.
WhomGiữ vai trò là tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ, theo sau là danh từ
E.g.: The beautiful girl whom we saw yesterday is a chef.Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom” 
WhichĐóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề trong hệ
E.g.:The toy which is on the chair is mine.
ThatChỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho Who, Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định
E.g.:The little girl that is singing is my kid. 
Whose
Thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là 1 danh từ. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose”
E.g.:The  whose pencil case you borrowed yesterday is Hana. 
WhenChỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian
E.g.: Chirstmas  is the day when people gather.Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc“in which” để thay thế cho when 
WhereChỉ nơi chốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn
E.g.: That beautiful house is the house where she used to liveTùy thuộc vào nơi chốn được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc ”in which” để thay thế cho where 
WhyChỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why dùng để thay thế cho “for the reason”.
E.g.: He did not tell me the reason why he break up with his girlfriend.Chúng ta có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why”
Mẹo làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Hai loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ không hạn định 

(Non-defining relative clauses): đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Nó không nhất thiết phải có trong câu, khi là danh từ xác định, ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).

Mệnh đề quan hệ xác định 

(Defining relative clauses): mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Nếu thiếu nó, câu sẽ không đủ nghĩa. Sử dụng khi danh từ trong câu là danh từ không xác định, không dùng dấu phẩy ngăn cách.

Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ

  • Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

=> Chúng ta cần lược bỏ đại từ quan hệ, đảo giới từ ra phía cuối mệnh đề nếu giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ: (Mẹo làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ )

E.g.:

It’s the best cartoon that I have ever seen. 

→ It’s the best cartoon I have ever seen.
(Đây là bộ phim hoạt hình hay nhất mà tôi từng xem)

The knife with which you cut oranges was really sharp. 

→ The knife you cut oranges with was really sharp.

(Con dao mà bạn cắt những quả cam thì rất là sắc bén.)

  • Rút gọn bằng cách dùng V_ing

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta dùng V_ing cho mệnh đề đó.

E.g.:

The little boy who is sitting next to you is my brother.

→ The little boy sitting next to you is my brother.

Do you know the child who broke the windows last week?

→ Do you know the child breaking the windows last week?

Trường hợp đặc biệt 1: Sau khi rút gọn mà động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ being luôn.

E.g.:

Her husband, who is a famous Italian actor, used to be a teacher. 
→ Her husband, being a famous Italian actor, used to be a teacher. 
→ Her husband, a famous Italian actor, used to be a teacher. 

Trường hợp đặc biệt 2: Sau khi rút gọn mà động từ trở thành “having” thì ta đổi thành “with”, còn “not having” thì đổi thành “without”.

E.g.:

Employees who have a C1 German Certificate will be given a raise.
→ Employees having a C1 German Certificate will be given a raise.
→ Employees with a C1 German Certificate will be given a raise.

  • Rút gọn bằng cách dùng V-ed

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta lược bỏ “tobe” và dùng V_ed/V3 (quá khứ phân từ) thay cho mệnh đề đó.

E.g.:

The books which were written by Ngo Tat To are interesting 

→The books written by Ngo Tat To are interesting.

The man who was interviewed after me got hired.
  → The man interviewed after me got hired. 

Đặc biệt, cách rút gọn V_ing ở dạng này cũng giống như phần 2, chỉ là chúng ta lược bỏ thêm being: (Mẹo làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ )

E.g.:

Some of Iphone which were sold last week are broken.
→ Some of Iphone being sold last week are broken. 
→  Some of Iphone sold last week are broken.

  •  Rút gọn bằng cách to + V.

Khi danh từ trước đó có mạo từ “the” kèm theo những từ bổ nghĩa như: các số thứ tự (first, second, last), các dạng so sánh nhất (youngest, best, biggest), từ “only”,…

=> Ta lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) thành dạng To V (to infinitive).

E.g.:

 Harry is the last person who leaves the room.
→ John is the last person to leaves the room.

She was the first person who had finished the Literature test. 
→ She was the first person to have finished the Literature test.

  • Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa “to be” và tính từ/cụm tính từ 

Chúng ta cần loại bỏ đại từ quan hệ và “to be”, giữ nguyên tính từ phía sau.

E.g.:

My grandmother, who is old and ill, never goes out of the house.
→ My grandmother, old and ill, never goes out of the house.

Phương pháp làm bài tập mệnh đề quan hệ

Bước 1: Tìm mệnh đề tính từ nằm vị trí nào trong câu

Who – Nếu thay thế cho chủ ngữ là người

Whom – Nếu thay thế cho tân ngữ

Which – Nếu thay thế cho chủ ngữ/tân ngữ là vật

Bước 2 :Giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên ta cũng cần suy luận theo thứ tự để tránh sai sót.

Note:

Hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.

Giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ có thể bỏ đại từ quan hệ và dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which.

Trên đây là tất cả lý thuyết và mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ, hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ và chinh phục thành công dạng bài tập này nhé.

Mẹo làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Với mệnh đề quan hệ rút gọn

Ôn lại các cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn để nối hai câu trước khi làm bài nhé.

  • Bước 1. Bạn tiến hành các bước nối câu như mệnh đề quan hệ thông thường.
  • Bước 2. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ing

E.g.: The cute girl who is reading novels is my sister. 

=> The cute girl reading novels is my sister.

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ed

E.g.: The puppy who is raised by An is sick. 

=> The puppy raised by An is sick.

Câu có các từ the only, the first, the second, the third,… the last; have/had; there (to be)…, here (to be)… lược bỏ đại từ quan hệ, thay bằng to + động từ đưa về dạng nguyên thể

E.g.:

  • Linh is the first person who cleans the room 

=> Linh is the first person to clean the room.

Mệnh đề quan hệ có dạng S + To be + danh từ/cụm giới từ/cụm danh từ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ (đại từ quan hệ) và động từ, chỉ để lại cụm danh từ

Ví dụ: Jogging, which is a daily routine, is extremely good for our health. 

=> Jogging, a daily routine, is extremely good for our health.

Với các kiến thức về mẹo làm bài tập Mệnh đề quan hệ trên hi vọng sẽ phần nào giúp ích được cho người học nắm vững lý thuyết và cách làm bài tập hiệu quả. Chúc các bạn thành công!

Bình luận