Cách giới thiệu nơi ở bằng tiếng anh (có bài mẫu)

Giang Lê Giang Lê
01.10.2022

Với chủ đề giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh các em có thể thỏa thích viết về những nơi mình ở như ngôi nhà mà mình ở cùng bố mẹ, hay là nơi trọ mà các em ở một mình hoặc ở cùng các bạn của mình. Trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng IELTS Cấp tốc viết bài giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh nhé và bạn hãy ghé qua kho từ vựng của IELTS Cấp tốc để xem những từ vựng mới liên quan đến từng chủ đề nha.

Từ vựng giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh

Cấu trúc bài giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh

Giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh cũng giống như các bài viết về giới thiệu ngôi nhà bằng tiếng Anh hay giới thiệu phòng ngủ bằng tiếng Anh. Ở đầu đoạn chúng ta giới thiệu chung nơi mình ở. Ở giữa đoạn là phần chính của đoạn văn – miêu tả những đặc điểm chính của nơi mình ở. Ở cuối đoạn, nêu cảm nghĩ và kết luận chung.

Từ vựng giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh

Tùy thuộc vào cách các em viết mà cần một lượng từ vựng khác nhau.

  • Accommodation: chỗ ở
  • Alarm clock: đồng hồ báo thức
  • Apartment: căn hộ
  • Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ
  • Bathroom scales: cân sức khỏe
  • Bathroom: phòng tắm
  • Bedroom: phòng ngủ
  • Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ
  • Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở
  • Blu-ray player: đầu đọc đĩa blu-ray
  • Building: tòa nhà
  • Bungalow: nhà gỗ 1 tầng
  • Cabin: buồng
  • Camp: lều trại
  • Castle: lâu house đài
  • Cd player: máy chạy cd
  • Condominium: chung cư.
  • Cottage: nhà tranh
  • Detached house: nhà biệt lập không chung tường với nhà nào
  • Dining room: phòng ăn
  • Dishwasher: máy rửa bát
  • Duplex hay duplex house: căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, 
  • Dvd player: máy chạy dvd
  • Edifice: công trình xây dựng lớn
  • Electric fire: lò sưởi điện
  • Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng
  • Games console: máy chơi điện tử
  • Garage: chỗ để ô tô
  • Gas fire: lò sưởi ga
  • Home: nhà, nơi ở
  • Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
  • House: nhà, căn nhà
  • Hut: túp lều
  • Iron: bàn là
  • Kitchen: nhà ăn
  • Lamp: đèn bàn
  • Lavatory: phòng vệ sinh
  • Living room: phòng khách
  • Lounge: phòng chờ
  • Palace: cung điện
  • Penthouse: một căn hộ đắt tiền
  • Radiator: lò sưởi
  • Radio: đài
  • Record player: máy hát
  • Residence: dinh thự
  • Semi-detached house: nhà bán biệt lập
  • Shanty: lều , lán, chòi
  • Shed: nhà kho
  • Skyscraper: nhà chọc trời, nhà cao tầng
  • Spin dryer: máy sấy quần áo
  • Stereo: máy stereo
  • Studio apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng
  • Sun lounge: phòng sưởi nắng 
  • Telephone: điện thoại
  • Tent: cái lều
  • Terraced house /tɛrəst haʊs/ một nhà trong một dãy nhà
  • Timeshare: căn hộ sở hữu chung một nhóm người, mỗi người có thể sử dụng trong một thời gian/giai đoạn nhất định
  • Toilet: nhà vệ sinh
  • Tower: tháp
  • Townhouse: nhiều nhà chung vách
  • Tree house: nhà dựng trên cây
  • Tv (viết tắt của television): tv
  • Villa: biệt thự
  • Washing machine: máy giặt

Mẫu giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh

Mẫu giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh

Mẫu 1: Giới thiệu ngôi nhà bằng tiếng Anh.

I have been living in my current house with my parents since I was in secondary school. It is located in the center city. My house looks very pretty with purple walls. My family only has three members so a house with two floors is spacious enough for us. On the first floor, there is a living room, a kitchen and a bathroom. The living room has sofas, a big wooden table, and a TV. In the kitchen, there is a medium fridge with a dining–table and many chairs around the table. On the left of the kitchen is a bathroom. The bathroom is equipped with necessary furniture such as a heat, a bathtub, a sink and a big mirror. My mother always keeps the bathroom very clean. There are two bedrooms on the second floor. One is mine and one is my parents’. In each room, there is a big bed in the middle. I always feel comfortable when I stay in my house. I love my house very much.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài dịch:

Tôi đã sống trong ngôi nhà hiện tại của tôi với cha mẹ tôi từ khi tôi còn học cấp hai. Nó nằm ở trung tâm thành phố. Ngôi nhà của tôi trông rất đẹp với những bức tường màu tím. Gia đình tôi chỉ có ba thành viên nên một ngôi nhà hai tầng là đủ rộng rãi cho chúng tôi. Ở tầng một, có một phòng khách, một nhà bếp và một phòng tắm. Phòng khách có ghế sofa, bàn gỗ lớn và TV. Trong nhà bếp, có một tủ lạnh cỡ vừa với bàn ăn và nhiều ghế xung quanh bàn. Bên trái nhà bếp là phòng tắm. Phòng tắm được trang bị những đồ đạc cần thiết như cục nóng, bồn tắm, bồn rửa và một tấm gương lớn. Mẹ tôi luôn giữ phòng tắm rất sạch sẽ. Có hai phòng ngủ trên tầng hai. Một là của tôi và một là của cha mẹ tôi. Trong mỗi phòng, có một chiếc giường lớn ở giữa. Tôi luôn cảm thấy thoải mái khi ở trong ngôi nhà của mình. Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều.

Mẫu 2: Giới thiệu ngôi nhà bằng tiếng Anh.

There are five rooms in my house, one living room, two bedrooms, one bathroom and one kitchen. In the house, all the walls are painted in white so it looks bright and clean. My living room has a traditional style with a large wooden table and chairs and a flat-screen TV set in the middle of the room. There are some big-size pictures on the left wall and the right wall of the room. The kitchen is quite large because it is combined with the dining room. My mother loves the kitchen the most so she’s bought a lot of things to use in the kitchen. There is a cooker, a microwave, an oven, a freezer, several kinds of spices that I cannot name, bowls and dishes with different models, and many other small tools for cooking. All of them are stored in a huge cupboard next to a dining-table. Behind the kitchen are two bedrooms. My brother and I share a bedroom which is on the left and my parent’s bedroom is on the right. Our bedrooms are quite spacious, and I feel quite comfortable to sleep and study in it. I’ve lived in my house for many years so I incredibly love it. I hope we can live there for many years to come.

Bài dịch:

Có năm phòng trong nhà tôi, một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và một nhà bếp. Trong nhà, tất cả các bức tường đều được sơn màu trắng nên trông rất sáng và sạch sẽ. Phòng khách của tôi mang phong cách truyền thống với một bộ bàn ghế gỗ lớn và một chiếc TV màn hình phẳng đặt giữa phòng. Có một số bức tranh khổ lớn ở bức tường bên trái và bức tường bên phải của căn phòng. Phòng bếp khá rộng vì được kết hợp với phòng ăn. Mẹ tôi yêu nhà bếp nhất vì vậy bà đã mua rất nhiều thứ để sử dụng trong nhà bếp. Có một cái nồi, một cái lò vi sóng, một cái lò nướng, một cái tủ lạnh, một vài loại gia vị mà tôi không thể kể tên, những chiếc bát và đĩa với nhiều kiểu dáng khác nhau, và nhiều dụng cụ nhỏ khác để nấu ăn. Tất cả chúng được cất giữ trong một chiếc tủ lớn bên cạnh bàn ăn. Sau bếp là hai phòng ngủ. Anh trai tôi và tôi chia sẻ một phòng ngủ ở bên trái và phòng ngủ của bố mẹ tôi ở bên phải. Phòng ngủ của chúng tôi khá rộng rãi, và tôi cảm thấy khá thoải mái khi ngủ và học trong đó. Tôi đã sống trong ngôi nhà của mình nhiều năm nên tôi vô cùng yêu thích nó. Tôi hy vọng chúng tôi có thể sống ở đó trong nhiều năm sau đó.

Mẫu 3: Giới thiệu về phòng trọ bằng tiếng Anh

My university is quite far from my house so I rent a  small apartment and live alone there. In my apartment, all of the rooms are one. Living room is also the bedroom and I cook there as well. My apartment is painted light blue. It is not too spacious so I do not put too many things in my room. I only buy the necessary things. I always try to keep my room neat and clean. The thing I have the most in my room is books. The bookcase is put next to the bed. I usually sit on the bed to study and read books. There is a small wardrobe at the end of the bed. After being busy studying at school and working a part-time job, I always try to come back as soon as I can and enjoy my own life. I love my current life and my apartment.

Bài dịch:

Trường đại học của tôi khá xa nhà tôi nên tôi thuê một căn hộ nhỏ và sống một mình ở đó. Trong căn hộ của tôi, tất cả các phòng đều gộp làm một. Phòng khách cũng là phòng ngủ và tôi nấu ăn ở đó luôn. Căn hộ của tôi được sơn màu xanh lam nhạt. Nó không quá rộng rãi nên tôi không đặt quá nhiều thứ trong phòng của mình. Tôi chỉ mua những thứ cần thiết. Tôi luôn cố gắng giữ cho căn phòng của mình gọn gàng và sạch sẽ. Thứ tôi có nhiều nhất trong phòng là sách. Tủ sách được đặt cạnh giường. Tôi thường ngồi trên giường để học và đọc sách. Cuối giường có một tủ quần áo nhỏ. Sau thời gian bận rộn với việc học ở trường và đi làm thêm, tôi luôn cố gắng trở lại sớm nhất có thể và tận hưởng cuộc sống của riêng mình. Tôi yêu cuộc sống hiện tại và căn hộ của tôi.

Mẫu 4: Giới thiệu thành phố bạn đang sống

I live in Hanoi which is the capital of Vietnam. I’ve been living here for three years and I think it’s the place that suits me most even though it is not my hometown. Hanoi is totally different from my hometown. There are a lot of things to talk about Hanoi. To many people, the first impression is the roads in Hanoi are always full with vehicles, high buildings are everywhere, and people always seem to be very busy. I always try my best to avoid going out during rush hours. Even until late at night many people are still on the roads. Therefore we can see that people living in Hanoi are all so active. I am an active person too. I can learn a lot of new things here, and it’s easier for me to develop myself and find good opportunities. For me Hanoi is a lovely and worthy place to live.

Bài dịch:

Tôi sống ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Tôi đã sống ở đây được ba năm và tôi nghĩ đó là nơi phù hợp với tôi nhất mặc dù đó không phải là quê hương của tôi. Hà Nội khác hoàn toàn với quê hương tôi. Có rất nhiều điều để nói về Hà Nội. Với nhiều người, ấn tượng đầu tiên là những con đường ở Hà Nội lúc nào cũng chật cứng xe cộ, nhà cao tầng mọc lên khắp nơi và dường như lúc nào người ta cũng rất bận rộn. Tôi luôn cố gắng hết sức để tránh ra ngoài vào những giờ cao điểm. Thậm chí đến khuya nhiều người vẫn có mặt trên các tuyến đường. Vì vậy, có thể thấy rằng những người sống ở Hà Nội đều rất năng động. Tôi cũng là một người năng động. Tôi có thể học được rất nhiều điều mới ở đây và tôi sẽ dễ dàng phát triển bản thân và tìm kiếm những cơ hội tốt hơn ở đây. Đối với tôi Hà Nội là một nơi đáng yêu và đáng sống.

Mẫu 5: Giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh.

I live in a small house with my family in the countryside. It looks quite old but I like it. My house is a single-storey house. We have one bedroom separate with other rooms, one bedroom combined with the living room and one kitchen. The bath is outside of the house. Every design in my house looks simple. The wall was painted many years ago. My parents want to re-paint my house next year. All of the furniture is not too modern but they still work well. In my house we have all we need. In front of the house is a big yard, we can use our yard to park our motorbikes and bicycles. Around my house is a very large garden. We plant many kinds of trees in the garden. The garden brings fresh air to my house and we do not use air conditioners a lot. Next year I will go to the university and I can not live here in 04 years, I think I will be so sad. I love my house and want to live here forever.

Bài dịch:

Tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ với gia đình tôi ở quê. Nó trông khá cũ nhưng tôi thích nó. Nhà tôi là nhà một tầng. Chúng tôi có một phòng ngủ tách biệt với các phòng khác, một phòng ngủ kết hợp với phòng khách và một nhà bếp. Phòng tắm nằm bên ngoài ngôi nhà. Mọi thiết kế trong ngôi nhà của tôi đều trông đơn giản. Bức tường đã được sơn cách đây nhiều năm. Bố mẹ tôi muốn sơn lại nhà vào năm sau. Tất cả nội thất không quá hiện đại nhưng chúng vẫn hoạt động tốt. Trong nhà của tôi, chúng tôi có tất cả những gì chúng tôi cần. Trước nhà là sân rộng, có thể tận dụng sân để xe máy, xe đạp. Xung quanh nhà tôi là một khu vườn rất rộng. Chúng tôi trồng nhiều loại cây trong vườn. Khu vườn mang lại không khí trong lành cho ngôi nhà của tôi và chúng tôi không sử dụng máy điều hòa nhiều. Năm sau tôi sẽ vào đại học và tôi không thể sống ở đây trong 4 năm nữa, tôi nghĩ tôi sẽ rất buồn. Tôi yêu ngôi nhà của mình và muốn sống ở đây mãi mãi.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong cách giới thiệu nơi ở bằng tiếng Anh. Hi vọng các em đã chắt lọc cho mình những từ vựng cũng như những kiến thức bổ ích để sẵn sàng chinh phục các bài thi với các dạng đề tương tự nhé!

Bình luận