Tất tần tật kiến thức về câu điều kiện loại 2 & Bài tập có đáp án chi tiết

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
15.07.2021

Câu điều kiện là một trong những cấu trúc cơ bản của tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững. Chính vì vậy, trong bài viết này ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản và đầy đủ nhất về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Bên cạnh đó còn có bài tập áp dụng kiến thức về câu điều kiện loại 2 có đáp án chi tiết để bạn tham khảo.

1. Câu điều kiện là gì?

Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.

Câu điều kiện
Câu điều kiện
  • Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

Ví dụ

  • If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow.

(Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • If I were you, I would buy that laptop.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)

  • I would have got better marks if I had learned hard.

(Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ.)

Tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành các dạng dựa vào các mốc thời gian đó. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách dùng của mỗi loại câu điều kiện ngay sau nhé!

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2

2.1. Cấu trúc

If + S + V-ed (Quá khứ đơn), S + would + V (dạng 1 lùi thì)

Dưới đây là những ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách chia động từ cho đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 2

Ví dụ

  • If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)

(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).

  • If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)

(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)

  • I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in Italy)

(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)

Lưu ý

Thì quá khứ đơn bình thường của động từ “to be” là “was” hoặc “were”, nhưng trong câu điều kiện, tất cả chủ ngữ đều dùng “were”, dù là số ít hay số nhiều.

2.2. Cách dùng câu điều kiện loại 2

Cách dùng 1

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: If I were rich, I would buy that car.

(Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

=> Hành động “mua xe” có thể sẽ không xảy ra trong tương lai bởi anh ấy hiện tại không phải là người “giàu”.

Cách dùng 2

Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t buy it.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó.)

=> Hành động “mua” sẽ không xảy ra bởi “tôi” không phải là “bạn”.

2.3. Biến thể của câu điều kiện loại 2

Biến thể mệnh đề chính

Cấu trúc 1

If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to... + be + V-ing

Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the company.

(Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)

Cấu trúc 2

If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn

Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today.

(Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)

Biến thể mệnh đề if

Cấu trúc 1

If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-inf

Ví dụ: If I knew you were studying then I wouldn’t bother you.

(nếu tôi biết bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)

Cấu trúc 2

If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-inf

Ví dụ: If I finished my work yesterday I would be free of my hands now.

(Nếu hôm qua tôi hoàn thành công việc của mình thì bây giờ tôi sẽ rảnh tay.)

2.4. Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 2

Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ: Were I you, I would buy this house. (Tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà này)

=> If I were you, I would buy this house.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà này.)

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

3. Khi nào dùng câu điều kiện loại 2 trong ngữ pháp tiếng Anh?

Sau khi đã biết được cách để tạo nên một câu điều kiện loại 1 trong ngữ pháp tiếng Anh, việc bạn cần làm tiếp theo đó chính là tìm hiểu xem khi nào thì chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2.

Cách dùng của câu điều kiện loại 2
Cách dùng của câu điều kiện loại 2

Đưa ra lời khuyên

Cách dùng phổ biến nhất của câu điều kiện loại II đó chính là đưa ra lời khuyên cho những người xung quanh, rằng bạn đặt mình vào trong hoàn cảnh của người đó và đưa ra cách giải quyết của bản thân. Cấu trúc cho cách dùng này là:

“If I were you, I would…”

Ví dụ:

  • If I were you, I would say sorry to her right away

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói xin lỗi với cô ấy ngay khi đó

  • If I were her, I would dump him and find a new boyfriend

Dịch: Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ đá anh ta và tìm một người bạn trai mới

Câu điều kiện loại II còn được dùng khi bạn muốn hỏi người khác lời khuyên

Ví dụ:

  • What would you do if you were me?

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

Lưu ý:

Nhiều người nghĩ rằng “If she was...” hay “If I was him…” là sai ngữ pháp. Thực tế không phải vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng động từ to be là “was”, tuy nhiên câu văn sẽ không được trang trọng.

Tuy nhiên, sử dụng “If I was you…” sẽ thể hiện sự thiếu trang trọng, thậm chí là rất bất lịch sự, mặc dù bạn đôi khi sẽ nghe người bản địa nói như vậy. Nếu bạn muốn sử dụng “If I was…” với các đại từ khác, thì tốt nhất là bạn không nên sử dụng kèm với đại từ “you”

Đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gì

Chúng ta sẽ cần phải nói “Không” với một số trường hợp khi ai đó nhờ hay yêu cầu chúng ta cần làm gì. Tuy nhiên, nói “Không” là một điều khó xử, nhưng câu điều kiện loại II có thể giúp bạn làm điều này một cách nhẹ nhàng hơn.

Bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một cái cớ, hoặc một sự khó xử của bản thân về việc tại sao bạn không thể làm gì đó. Hoặc khi bạn không thể, không làm, không nên làm, không muốn làm gì, bạn cũng có thể sử dụng câu điều kiện loại II để biện giải lý do, hoặc kiếm cớ cho chúng.

Ví dụ:

  • If there were more hours in a day, I would happily help you with this project.

Dịch: Nếu có thêm nhiều giờ hơn trong ngày, tôi sẽ rất vui vẻ giúp đỡ bạn hoàn thành dự án này.

  • I would love to do it for you if I didn’t have to do this homework so late like this.

Dịch: Tôi sẽ rất muốn làm điều này cho bạn nếu tôi không phải làm bài về nhà muộn như thế này.

Đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết

Câu hỏi giả định, hay đưa ra giả thuyết nào đó mang ý nghĩa tưởng tượng không chân thực. Nếu bạn muốn hỏi một câu hỏi mang tính giả thuyết, bạn sẽ hỏi người khác tưởng tượng ra một trường hợp nào đó. Trường hợp này là không thực tế và thậm chí không có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc 1

What would you do if…?

Ví dụ:

  • What would you do if you had to do this project?

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn phải làm dự án này?

  • What would you do if you were so fluent in Chinese?

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nói trôi chảy tiếng Trung?

  • What would you do if you could be on this TV show?

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể lên chương trình TV này?

Ngoài ra, bạn có thể tượng tượng rằng bạn sẽ làm gì trong một tình huống giả định nào đó bằng cấu trúc:

Cấu trúc 2

If you could…?

Ví dụ:

  • If I were Taylor Swift, I would be so happy with this gorgeous look.

Dịch: Nếu tôi là Taylor Swift, tôi sẽ rất hạnh phúc với ngoại hình xinh đẹp đó

Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể đưa ra một “câu hỏi ngớ ngẩn”. Bạn sẽ thường gặp các câu hỏi này trong các buổi phỏng vấn, hoặc khi thi các bài kiểm tra ngôn ngữ kỹ năng nói.

  • If you were an animal, what would you want to be?

Dịch: Nếu là một loài động vật, bạn muốn là con vật gì?

  • If you were a cartoon character, who would you be?

Dịch: Nếu bạn là một nhân vật hoạt hình, bạn sẽ là ai?

Đưa ra một yêu cầu lịch sự

Bạn có thể đưa ra một yêu cầu lịch sự dùng câu điều kiện loại II thay vì đưa ra câu hỏi với cấu trúc:

It would be great if you could…

Ví dụ:

  • It would be so awesome if you can help me to close the window.

Dịch: Sẽ rất tuyệt vời nếu bạn có thể giúp tôi đóng cửa sổ.

  • It would be really great if you can call me tonight.

Dịch: Sẽ rất là tuyệt nếu bạn có thể gọi tôi tối nay.

Nói về một điều giả tưởng

Cuối cùng, bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một tưởng tượng của bản thân về một thế giới khác, một cuộc sống khác của bạn hoặc của những người xung quanh.

Ví dụ:

  • If I lived near our school, I wouldn’t go to school late

Dịch: Nếu tôi sống ở gần trường học, tôi sẽ không bao giờ đi học muộn

  • If he didn’t smoke, I would love him

Dịch: Nếu anh ta không hút thuốc, tôi đã yêu anh ấy rồi.

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1

Chọn đáp án đúng nhất

1.  If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

A. have  B. would have  C. had had  D. should have


2. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.

A. would have visited      B. visited     C. had visited  D. visit

3. __________more help, I would call my neighbor.

A. needed    B. should I need  C. I have needed  D. I should need

4. __________then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.

A. had I known         B. did I know     C. If I know   D. If I would know

5. Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?

A. spoke         B. speak      C. had spoken  D. will speak

6. If you can give me one good reason for your acting like this, __________this incident again.

A. I will never mention   B. I never mention

C. will I never mention     D. I don’t mention

7. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.

A. didn’t make                  B. wouldn’t have made

C. won’t make               D. don’t make

8. Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.

A. answered        B. answer  C. would answer  D. are answering

9. Had you told me that this was going to happen, I __________it.

A. would have never believed                          B. don’t believe

C. hadn’t believed                                         D. can’t believe

10. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?

A. doesn’t agree       B. didn’t agree   C. hadn’t agreed  D. wouldn’t agree

11. J: “John went to the hospital alone”,

K: “If __________,I would have gone with him”.

A. had he told me           B. he had told me  C. he has told me  D. he would tell me

12. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you.

A. had studied           B-studied  C. hadn’t studied   D. didn’t study

13. Peter: “Did you need help with your Math last night?”.

Mary: “If I had needed, I __________you”.

A. would call         B. called   C. would have called            D. will call

14. If someone __________ into the store, smile and say, “May I help you?”

A. comes     B. came  C. come  D. should come

15. “Here’s my phone number”.

“Thanks. I‘ll give you a call if I __________some help tomorrow”

Bài tập 2

Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1. If there was a fire in this building, it _____ impossible to escape.

a. ‘d be b. ‘ll be c. was

2. I’d have a car if I _____ in the city.

a. ‘d live b. live c. lived

3. If I _____ more free time, I’d go to the gym every day.

a. ‘d have b. had c. have

4. If you were more responsible, maybe your parents _____ you to do more things.

a. allowed b. would allow c. will allow

5. If you sold your wedding ring, you _____ a lot of money for it.

a. could get b. ‘ll get c. got

6. I _____ here if I wasn’t interested in what you are offering.

a. wasn’t b. wouldn’t be c. won’t be

7. I don’t know the answer. If I knew the answer, I _____ you.

a. ‘d tell b. ‘ll tell c. told

8. I’m sure if you _____ the manager, you’d make better decisions.

a. were b. ‘d be c. are

9. You _____ rich if every person in this country gave you one dollar.

a. were b. ‘ll be c. ‘d be

10. If there is any news, I _____ you immediately.

a. ‘d inform b. ‘ll inform c. informed

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. C
  2. A
  3. B
  4. A
  5. A
  6. A
  7. B
  8. B
  9. A
  10. C
  11. B
  12. C
  13. C
  14. A
  15. B

Đáp án bài tập 2

  1. a
  2. c
  3. b
  4. b
  5. a
  6. b
  7. a
  8. a
  9. c
  10. a

Hy vọng bài viết trên của ieltscaptoc.com.vn đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích và thú vị về cấu trúc câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Bình luận