Cách phát âm ed bằng câu thần chú đơn giản và dễ nhớ

huongnguyen huongnguyen
11.09.2023

Trong quá trình học tiếng Anh, cách phát âm đuôi “ed” là phần kiến thức gây ra không ít khó khăn cho người học. Ở bài viết này, IELTS Cấp tốc sẽ cung cấp cho bạn cách phát âm ed bằng câu thần chú vừa đơn giản vừa dễ nhớ. Hãy cùng chúng mình theo dõi bài viết dưới đây nhé. 

Thế nào là âm vô thanh và âm hữu thanh?

Âm vô thanh và âm hữu thanh
Âm vô thanh và âm hữu thanh

Trước khi đến với cách phát âm ed bằng câu thần chú, ta phải nắm được thế nào là âm vô thanh và âm hữu thanh.

Âm vô thanh

Âm vô thanh là những âm khi nói, âm sẽ bật ra từ miệng, không làm cổ họng rung. Để xác định được một âm có phải âm vô thanh hay không, bạn có thể đặt tay cách miệng 5 cm và phát âm /k/ sẽ có gió, nghe được rõ tiếng xì.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/

Những âm này được phát âm là /t/.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Âm hữu thanh

Âm hữu thanh là những âm mà khi nói, hơi thở được phát ra từ họng, thoát ra ngoài miệng rồi làm rung thanh quản. Để xác định xem một âm có phải âm hữu thanh hay không, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và phát âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Những âm này được phát âm là /d/.

Cách phát âm ed trong tiếng Anh

Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Cách phát âm ed trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có 3 cách phát âm đuôi ed.

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

Đuôi ed được phát âm là /t/

Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Ví dụ: 

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Booked/bʊkt/ Đặt trước, đặt chỗ
Dressed/drest/Mặc (quần áo)
Watched/wɑtʃt/Xem phim
Dished/dɪʃt/Đặt, xếp thức ăn lên đĩa
Laughed/lɑːft/Cười
Shipped/ʃɪpt/Vận chuyển

Đuôi ed được phát âm là /id/

Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ có âm cuối là /t/ hoặc /d/.

Ví dụ:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Ended/ˈɛndɪd/Kết thúc
Accepted/ækˈsɛptɪd/Chấp nhận
Added/ˈædɪd/Thêm vào
Protected/prəˈtɛktɪd/Bảo vệ

Chú ý: Nếu động từ được sử dụng như tính từ, đuôi “ed” thường được phát âm là /ɪd/.

Đuôi ed được phát âm là /d/ 

Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. 

Ví dụ:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Describe/dɪˈskraɪb/Mô tả, miêu tả
Improved/ɪmˈpruːvd/Cải thiện
Buzzed/bәzd/Vo ve
Performed/pərˈfɔrmd/Trình diễn, biểu diễn
Open/ˈoʊpən/Mở
Banged /bæηd/Đập
Filled/fild/Làm đầy, lấp đầy
Watered/ˈwɔtərd/Cung cấp nước
Hugged /hәgd/Ôm
Changed/ʧeɪndʒd/Thay đổi
Massaged/məˈsɑʒd/Mát-xa

Cách phát âm ed bằng câu thần chú cực đơn giản

Cách phát âm ed bằng câu thần chú
Cách phát âm ed bằng câu thần chú

Thông thường, đối với các trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /id/, người học thường nhớ rất nhanh, bởi cách phát âm này chỉ áp dụng đối với hai âm cuối là /t/ và /d/. Tuy nhiên, đối với trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /t/, lại gây ra không ít khó khăn cho người học. 

Vì vậy, IELTS Cấp tốc đề xuất cho bạn cách ghi nhớ nhanh cách phát âm ed:

  • Câu thần chú của phát âm /t/: Sáng sớm chạy khắp phố phường, tương ứng với những phiên âm cuối: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/.
  • Với cách phát âm /id/ câu thần chú là Tiền đô với những phiên âm cuối /t/ và /d/
  • Cách phát âm /d/ là những trường hợp còn lại.

Xem thêm:

Cách phát âm ed s es cực chuẩn

Bí Quyết Cách Phát âm S/es Chuẩn Nhất

Tổng hợp Bài tập phát âm lớp 9

Những trường hợp đặc biệt của phát âm /ed/

Nếu đuôi /ed/ được thêm vào sau động từ nhằm biến động từ thành tính từ, đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /id/ bất kể trước /ed/ là phiên âm gì.

Ví dụ:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Naked/ˈneɪkɪd/Khỏa thân
Excited/ɪkˈsaɪtɪd/Thích thú, hứng thú
Interested/ˈɪntrəstɪd/Quan tâm, hứng thú
Sacred/ˈseɪkrɪd/Thiêng liêng
Hatred/ˈheɪtrɪd/Căm hận, thù ghét
Crooked/ˈkrʊkɪd/ Xoắn
Wicked/ˈwɪkɪd/Gian trá

Cách thêm ed vào sau động từ

Cách thêm ed vào sau động từ
Cách thêm ed vào sau động từ

Khi thêm ed vào sau động từ, ta cần chú ý những quy tắc dưới đây:

Hầu hết các động từ thông thường sẽ được thêm trực tiếp ed vào cuối

Ví dụ:

  • Play -> Played
  • Walk -> Walked 
  • Talk -> Talked

Đối với những động từ kết thúc bằng e, ta chỉ cần thêm /d/ vào sau.

Ví dụ:

  • Dance -> Danced
  • Change > Changed
  • Massage -> Massaged

Những động từ kết thúc bằng phụ âm y, đổi y thành i rồi thêm /ed/.

Ví dụ:

  • Try -> Tried
  • Study -> Studied
  • Reply -> Replied

Những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm /ed/.

Ví dụ:

  • Beg -> Begged
  • Stop -> Stopped
  • Rob -> Robbed

Những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm và là âm tiết nhấn trọng âm, gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm /ed/.

Ví dụ:

  • Control -> Controlled
  • Regret  → Regretted 

Một số phương pháp để học cách phát âm ed hiệu quả

  • Cần nắm vững ba trường hợp phát âm: Để có thể phát âm tốt, trước hết, cần nắm vững các quy tắc phát âm. Một khi đã nắm rõ được những kiến thức này, bạn sẽ ngay lập tức hình dung ra được cách đọc đuôi /ed/ mỗi khi nhìn thấy từ vựng.
  • Nghe người bản xứ phát âm: Nghe và lặp lại cách phát âm /ed/ khi người bản xứ nói cũng là một cách hiệu quả không kém. Bạn có thể sử dụng các nguồn như phim tiếng Anh, sách nói, hoặc các ứng dụng học tiếng Anh để luyện tập.
  • Luyện nói tiếng Anh: Bạn nên ghi âm lại cách mình phát âm để có thể nghe đi nghe lại và dần dần khắc phục những từ mà bản thân mình còn kém.
  • Nắm rõ mẹo phát âm /ed/: Khi thuộc được cách phát âm ed bằng câu thần chú rồi, bạn sẽ không phải đối mặt với nỗi lo không nhớ cách phát âm.

Bài tập vận dụng

Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại

  1. A. sacred           B.  cooked            C. stopped            D. washed
  2. A. loved             B.  teased             C. washed             D. rained
  3. A. decided            B. interested            C. mended            D. learned
  4. A. packed            B. watched           C. pleased            D. wished
  5. A. opened            B. picked              C. played            D. filled
  6. A. talked            B. watched             C. lived            D. stopped
  7. A. hoped            B. laughed            C. jumped            D. decorated
  8. A. lived            B. warned               C. loved            D. existed
  9. A. closed            B. looked             C. called             D. opened
  10. A. worked            B. wanted             C. stopped             D. asked

Đáp án

  1. A
  2. C
  3. D
  4. C
  5. B
  6. C
  7. D
  8. D
  9. B
  10. B

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cách phát âm ed bằng câu thần chúIELTS Cấp tốc đã cung cấp cho bạn. Hy vọng, với bài viết này, bạn sẽ có cho mình cách phát âm đuôi /ed/ hiệu quả nhất và tối ưu nhất. Đừng quên theo dõi chúng mình để được cập nhật những bài viết mới bạn nhé!

Bình luận