Have to: Cách dùng, công thức, bài tập có đáp án chi tiết

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
10.06.2021

Have to và Must là 2 cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến trong tiếng Anh. Nghĩa của hai từ này gần giống nhau nhưng trong nhiều trường hợp have to và must lại có cách sử dụng khác nhau. Vậy bạn đã biết phân biệt cách dùng have to và must chưa? Nếu chưa hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của ieltscaptoc.com.vn nhé!

1. Cấu trúc have to và cách dùng

Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu những điều bạn cần biết về cấu trúc have to. Liệu “have to” có phải là một động từ khuyết thiếu không? Câu trả lời sẽ có ngay dưới đây.

1.1. Cấu trúc have to trong tiếng Anh

“Have to” thường được xếp vào nhóm các trợ động từ tình thái, nhưng thực tế nó không phải là một động từ tình thái (động từ khuyết thiếu). Nó thậm chí không phải là một trợ động từ. Trong cấu trúc have to, “have” là một động từ chính.

Cấu trúc chung:

S + have to + V

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trong đó, “have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V luôn ở dạng nguyên thể.

Cấu trúc have to trong tiếng Anh
Cấu trúc have to trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • I was told that I had to do that, but apparently it’s not necessary.

Tôi được bảo à tôi phải làm việc đó, nhưng có vẻ là nó không cần thiết.

  • Do you have to interrupt me mid-sentence everytime I talk?

Bạn có nhất thiết phải chen vào khi mình đang nói dở câu không?

  • She had to take the bus because her car broke down.

Cô ấy đã phải đi xe buýt vì ô tô của cô ấy bị hỏng.

1.2. Cách dùng have to

Nói chung, cấu trúc have to thể hiện nghĩa vụ cá nhân. Chủ thể của “have to” có nghĩa vụ hoặc buộc phải hành động bởi một nhân tố bên ngoài, không phải bản thân mình (ví dụ, luật hoặc các quy tắc của trường học). “Have to” mang tính khách quan. 

Ví dụ:

  • You have to drive while you are sober only, that’s the rule.

Bạn chỉ được lái xe khi đang tỉnh táo thôi, đấy là luật rồi.

  • The girls have to wear uniforms on Monday and Friday.

Những cô gái phải mặc đồng phục vào thứ hai và thứ sáu.

  • Susie has to go to the zoo for her assignment.

Susie phải đi tới sở thú do bài tập của cô ấy yêu cầu.

Trong mỗi ví dụ trên, hành động buộc phải làm không phải là ý tưởng của chủ ngữ. Những điều phải làm này đều đến từ bên ngoài.

Xem thêm: Tổng hợp thành ngữ tiếng Anh thông dụng

1.3. Phủ định của cấu trúc have to

Trong cấu trúc have to, “have” là một động từ thường, do đó ở thể phủ định chúng ta dùng trợ động từ cộng với “not” đằng trước “have to”. Cấu trúc have not to dùng để nói về một điều gì đó không phải là bắt buộc.

Cấu trúc chung:

S + trợ động từ + not + have to + V.

Trong công thức trên, trợ động từ có thể là các từ do, did, have, will… và động từ V luôn ở dạng nguyên thể. “Have to” được chia theo trợ động từ đứng trước nó.

Ví dụ:

  • You don’t have to get angry at me, we can talk this out.

Bạn không cần phải nổi cáu với tôi, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này bằng cách nói chuyện.

  • She doesn’t have to tell everyone about the news, they knew it already.

Cô ấy không phải nói với tất cả mọi người về tin ấy, họ biết cả rồi.

  • Don’t you have to go home early? Your parents must be worried.

Bạn không phải về nhà sớm à? Bố mẹ bạn chắc đang lo lắng lắm đấy.

2. Phân biệt cách dùng have to với các cấu trúc khác

2.1. Phân biệt cách dùng have to và must

Cấu trúc have to và cấu trúc must đều là cấu trúc ngữ pháp để nói về sự bắt buộc. Thế nhưng, những điểm khác biệt sau đây sẽ giúp bạn phân biệt chúng khi sử dụng dễ dàng và nhanh chóng:

 “Must” thể hiện được cảm xúc của người nói, trong khi “have to” thì không

Ví dụ:

  • You must come and visit us when you’re in Hanoi.

Bạn phải đến thăm chúng tôi khi bạn tới Hà Nội đấy.

Phân biệt cách dùng have to và must
Phân biệt cách dùng have to và must
  • You have to come and visit us for annual check-out.

Bạn phải đến thăm chúng tôi để làm các thủ tục kiểm tra hàng năm.

“Have to” chủ yếu thể hiện các nghĩa vụ chung, trong khi “must” được sử dụng cho các nghĩa vụ cụ thể

Ví dụ:

  • have to brush my teeth three times a day.

Tôi phải đánh răng ba lần một ngày.

  • must have a talk with you about this issue.

Tôi phải nói chuyện với bạn về vấn đề này.

Lưu ý rằng, để thể hiện nghĩa vụ, điều bắt buộc hoặc việc cần phải làm gì đó trong tương lai hoặc quá khứ, “must” và “need” không được sử dụng. Chúng được thay thế bằng have to.

Ví dụ:

  • We must (need to) buy some groceries.

Chúng ta phải (cần) mua một ít đồ.

  • We had to buy some groceries yesterday.

Hôm qua chúng tôi đã phải mua một ít đồ.

  • We will have to buy some groceries.

Chúng ta sẽ phải mua một ít đồ.

Dạng phủ định của “have to” và “must” mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. 

Xem thêm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các tháng trong tiếng Anh

“Must not” thể hiện sự cấm đoán

“Don’t have to” thể hiện rằng điều gì đó không phải nghĩa vụ hoặc cần thiết, bắt buộc phải làm.

Ví dụ:

  • You don’t have to buy anything when I invite you over for dinner.

Bạn không cần phải mua gì khi tôi mời bạn qua ăn tối đâu.

Trong ví dụ trên, hành động “buy” không bắt buộc, nhưng cũng không bị cấm. Người được nói đến trong câu hoàn toàn có thể mua thêm thứ gì đó khi đến nhà chủ ngữ ăn tối.

  • You mustn’t drink and drive. That’s against the laws.

Cậu không được uống rượu xong lái xe. Thế là vi phạm pháp luật.

Trong ví dụ trên, việc sử dụng rượu bia khi lái xe bị cấm hoàn toàn.

2.2. Phân biệt công thức have to và need

“Need to do something” mang nghĩa cần làm một điều gì đó mà quan trọng với bạn, mang nghĩa “cần” hơn là chỉ một nhiệm vụ như Have to và Must.

Ví dụ:

  • Do you need to get up early tomorrow?

 Bạn có cần dậy sớm ngày mai không?

  • I need to spend more time with my children because I’ve been so busy lately.

Tôi cần dành nhiều thời gian với con cái hơn vì gần đây tôi rất bận.

Chú ý

  • Phủ định: Don’t need to do khá giống với phủ định của Have to, chỉ một việc không cần thiết. 
  • Ngoài ra, chúng ta còn dùng “don’t need to” để thể hiện ta không kỳ vọng ai đó làm gì.  

Ví dụ:

  • You don’t need to come to the meeting tonight.

Bạn không cần phải đến buổi họp tối nay đâu. 

  • Sarah doesn’t need to worry about her grades. She’s a great student.

Sarah không cần lo lắng về điểm số, cô ấy là một học sinh giỏi. 

2.3. Phân biệt cách dùng have to và should/ ought to

Should và Ought to là hai động từ khuyết thiếu, mang nghĩa “nên làm gì”, đi theo sau là một động từ nguyên thể.

Phân biệt cách dùng have to và should ought to
Phân biệt cách dùng have to và should ought to

Ought to có tính khuyên răn mạnh hơn so với Should, có ý là không thể có cách làm nào tốt hơn cách đó. Bên cạnh đó, khi muốn nói đến điều luật hoặc một nhiệm vụ, ought to cũng thường được sử dụng, nhưng không mạnh như have to hay must.

Từ should mang ý nghĩa là nên, chỉ lời khuyên ở mức độ nhẹ hơn

Ví dụ: 

  • Peter studies Chemistry really well. He should become a doctor.

Peter học Hóa rất tốt. Anh ấy nên trở thành một bác sĩ. 

  • “I ought to become a good doctor” – Peter said

“Tôi nên trở thành một bác sĩ tốt” – Peter nói. 

=> Mang hàm ý đây là bổn phận nên cần phải làm.

Ought to và Should đều là Modal Verb, vậy nên dạng phụ định ta thêm NOT vào sau động từ.

  • God, you ought not to play this game!

Trời ơi, bạn không nên chơi trò chơi này đâu!

  • They shouldn’t go out when the storm comes.

Họ không nên ra ngoài khi bão đến.

Xem thêm: Tải ngay Cambridge IELTS 12 full [PDF + Audio]

3. Một số lưu ý trong cách dùng have to

Lưu ý 1

Have to được sử dụng thì hiện tại và ở nhiều hình thức khác nhau như

Ví dụ:

I’ve got to study for the exam.

Tôi phải học để kiểm tra.

Không dùng: I’d got to study for the exam. (’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.

Phải sử dụng những mẫu sau để nói cho đúng.

  • I have to study for the exam. (Tôi phải học để kiểm tra)
  • I had to study for the exam.
  • I’ll have to study for the exam.
  • She has to call her parents by ten o’clock. (Cô ấy phải gọi cho mẹ của cô ấy vào lúc 10h)
  • She’d had to call her parents by ten o’clock.

Lưu ý 2

Have (got) được sử dụng khi là những nhiệm vụ, kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được sử dụng nhiều hơn so với will have to

Ví dụ:

  • Jane has got to be at the office by four o’clock.

Jane phải có mặt tạo văn phòng vào lúc 4h.

  • I have to pick up our customer at the airport at five o’clock.

Tôi phải đón khách hàng của chúng tôi tại sân bay vào lúc 5h.

4. Bài tập về cấu trúc và cách dùng have to

Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. Yesterday I ________ finish my chemistry project.

A. must

B. mustn’t

C. had to

D. have to

  1. Susie will ________ wait in line like everyone else.

A. must

B. have to

C. has to

D. need

  1.  All employees ________ on time for work.

A. must be

B. mustn’t

C. have to

D. don’t have to

  1. We ________ forget to take the pork out of the freezer.

A. have to not

B. must

C. mustn’t

D. ought to

  1. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.

A. have

B. must

C. mustn’t

D. don’t have to

Bài tập 2: Hoàn thành các câu với have to/ have to/ had to

  1. Bill start work at 5a.m. He has to get up at four. (he/ get up)
  2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? (you/ go)
  3. There was a lot of noise from the street …. the window. (we/ close)
  4. Karen can’t stay for the whole meeting …. Early. (she/ leave)
  5. How old …. to drive in your country. (you/ be)
Bài tập về cấu trúc và cách dùng have to
Bài tập về cấu trúc và cách dùng have to
  1. I don’t have much time. ………………. (I/ hurry)
  2. How is Paul enjoying his new job? ………. a lot? (he/ travel)
  3. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time …. ?” (you/ go)
  4. “The bus was late again.” “How long …. ?” (you/ want)
  5. There was nobody to help me. I …. everything by myself. (I/ do)

Xem thêm: Tải ngay Cambridge IELTS 13 [PDF + AUDIO]

Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Your daughter may ________ try on a few different sizes.
  2. The lawyer _____ get here as soon as he can.
  3. Do you _____ work next weekend?
  4. Bicyclists _____ remember to signal when they turn.
  5. Susie, you _____ leave your clothes all over the floor like this.

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sử dụng have to + động từ trong danh sách.

ask     do     drive     get up     go     make     make     pay     show

  1. I’m not working tomorrow so I don’t have to get up early.
  2. Steve didn’t know how to use the computer so I had to show him.
  3. Excuse me a moment – I …. a phone call. I won’t be long.
  4. I’m not busy. I have few things to do but I …. them now.
  5. I couldn’t find the street I wanted. I …. somebody for directions.
  6. The car park is free. You …. to park your car there.
  7. A man was injured in the accident but he …. to hospital because it wasn’t serious.
  8. Sue has a senior position in the company. She …. Important decisions.
  9. When Patrick starts his new job next month, he …. 50 miles to work every day.

Bài tập 5. Hoàn thành các câu với mustn’t hoặc don’t / don’t have to

  1. I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell anyone.
  2. Richard doesn’t have to wear a suit to work but he usually does.
  3. I can stay in bed tomorrow morning because I …. go to work.
  4. Whatever you do, you …. touch that switch. It’s very dangerous.
  5. There’s a lift in the building so we …. climb the stairs.
  6. You …. forget what I told you.It’s vry important.
  7. Sue …. get up early, but she usually does.
  8. Don’t make so much noise. We …. wake the children.
  9. I …. eat too much.I’m supposed to be on a diet.
  10. You …. be good player to enjoy a game of tennis.

Bài tập 6: Điền vào khoảng trống với “must” và “have to”. Sử dụng hình thức phủ định nếu cần thiết.

  1. Tomorrow is Mai’s birthday. I ………… buy a present for her.
  2. We might …………. leave earlier than we expected.
  3. If you feel better, you ………….. take medicine any more.
  4. I ……….. leave home at 6:00 because I have an appointment at 7:00.
  5. You …………. eat a lot before doing the exercise. If you do, you might get into some trouble with your stomach.

Đáp án

Bài tập 1

1. C2. B3. A4. C5. A

Bài tập 2

  1. Has to get up
  2. Did you have to go
  3. We had to close
  4. She has to leave
  5. Do you have to be
  6. I have to hurry
  7. Does he have to travel
  8. Do you have to go
  9. Did you have to wait
  10. Had to do

Bài tập 3

1. have to2. must3. have to4. must5. mustn’t

Bài tập 4

  1. Don’t have to get up
  2. Had to show
  3. Have to make
  4. Don’t have to do
  5. Had to ask
  6. Don’t have to pay
  7. Didn’t have to go
  8. Has to make
  9. Will have to drive

Bài tập 5

  1. Mustn’t
  2. Doesn’t have to
  3. Don’t have to
  4. Mustn’t
  5. Don’t have to
  6. Mustn’t
  7. Doesn’t have to
  8. Mustn’t
  9. Mustn’t
  10. Don’t have to

Bài 6

1. must2. have to3. don’t have to4. have to5. must

Trên đây là tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về cấu trúc và cách dùng have to. Ngoài ra, bạn nên làm thật nhiều bài tập thực hành để củng cố các kiến thức ngữ pháp của mình nhé! Đừng quên đón đọc các bài viết của ieltscaptoc.com.vn để khám phá nhiều chủ điểm ngữ pháp thú vị nhé!

Bình luận