Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12 là phần kiến thức không thể thiếu trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Vậy nên, nếu các bạn muốn chinh phục trọn vẹn được bài thi tiếng Anh, chắc chắn bạn cần phải ôn luyện thật kỹ kiến thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ. Trong bài viết này IELTS Cấp tốc sẽ giúp các bạn ôn lại những kiến thức quan trọng cùng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12.
Nội dung chính
Mệnh đề quan hệ là gì?
- Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể gồm nhiều từ hoặc có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, whose, that, hay những trạng từ quan hệ: why, when, where. Mệnh đề quan hệ có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
– The man who is wearing the T-shirt is my boyfriend. (Người đàn ông đang mặc cái áo phông là bạn trai tôi)
Trong câu này, phần in nghiêng là mệnh đề quan hệ, đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra thì vẫn là một câu hoàn chỉnh:
– The man is my boyfriend. (Người đàn ông này là bạn trai tôi)
>>> Tham khảo: Tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ cơ bản đến nâng cao có đáp án
2 dạng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): Đây là mệnh đề được sử dụng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó thì câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được dùng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy để ngăn cách nó với mệnh đề chính.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses): Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hay một sự việc nào đó đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không cần thiết phải có trong câu, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa. Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Danang, which I visited last winter, is very beautiful. (Non-defining relative clause) (Đà Nẵng, nơi mà tôi đã thăm vào mùa đông năm ngoái, rất xinh đẹp)
Lưu ý: Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta phải chú ý các điểm sau:
– Khi danh từ bổ nghĩa là một danh từ riêng.
– Khi danh từ bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, her, his, their)
– Khi danh từ bổ nghĩa là một danh từ đi cùng this, that, these, those.
>>> Xem thêm: Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Phân loại các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
1. WHO
– Chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
– Thay thế cho danh từ chỉ người…..
– Công thức: N (person) + WHO + V + O
– Ví dụ: She told him about the woman who lives next door.
2. WHOM
– Túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ người
– Công thức: …..N (person) + WHOM + S + V
– Ví dụ: Lan was invited by the professor whom she met at the conference.
3. WHICH
– Chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật
– Công thức:
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
– Ví dụ:
+ John couldn’t read which surprised me
4. THAT
– Thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
* Các trường hợp thường sử dụng “that”:
– Đi sau các hình thức so sánh nhất
– Đi sau các từ: the first, the last, only
– Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
– Đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anybody, anything, someone, somebody, something, all, some, any, little, none.
Ví dụ:
+ Harry was the most interesting person that I have ever met.
+ Linh talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không sử dụng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ
5. WHOSE
– Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
– .Công thức: ….N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
– Ví dụ: Do you know the girl whose mother is a teacher?
>>> Đừng bỏ lỡ: Tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh
Phân loại các trạng từ quan hệ
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thay thế cho cụm for the reason, for that reason
– Công thức: ……N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ: I don’t know the reason. She didn’t go to school for that reason.
→ I don‟t know the reason why she didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thế thay cho there
– Công thức:
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: a/ The house wasn‟t very clean. We stayed at that hotel.
→ The house where we stayed wasn‟t very clean.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thay thế cho từ then
Công thức: ….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12
Link tải bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12 có đáp án
Bài viết trên đã cung cấp cho mọi người về định nghĩa, các dạng, phân loại cũng như bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12 có đáp án. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện mệnh đề quan hệ.