Tổng hợp bài tập giới từ lớp 6 mới nhất, bài tập vận dụng kèm đáp án

Minh Trí Minh Trí
20.11.2022

Giới từ là một kiến thức căn bản trong tiếng Anh mà được đưa vào chương trình giáo dục ngay từ những lớp nhỏ. Ngày hôm nay IELTS Cấp tốc sẽ giúp bạn ôn tập lại phần lý thuyết Ngữ pháp cơ bản và thực hành vận dụng ngay với một số bài tập giới từ lớp 6. Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Ôn tập bài tập giới từ lớp 6

Đầu tiên, chúng mình mời bạn cùng ôn tập lại một chút phần lý thuyết cơ bản và sau đó sẽ thực hành các bài tập giới từ lớp 6 sau nhé. 

Tìm hiểu lý thuyết bài tập giới từ lớp 6

Định nghĩa

Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, địa điểm, các mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu một đối tượng. Một số ví dụ về giới từ là những từ như “in,” “at,” “on,” “of,” và “to”.

Các loại giới từ cơ bản

Giới từVí dụ minh hoạ
in (ở trong)I sleep in my bedroom (Tôi ngủ trong phòng ngủ của tôi)
at (được sử dụng để hiển thị một vị trí chính xác hoặc một địa điểm cụ thể)The first time I met him at the concert (Lần đầu tiên tôi gặp anh ấy tại buổi hòa nhạc).
on (+ bên cạnh hoặc dọc theo (sông)
+ được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó ở vị trí trên một cái gì đó khác và chạm vào nó.
+ trái, phải
+ một tầng trong một ngôi nhà
+ truyền hình, đài phát thanh)
Painting on the wall (Bức tranh treo trên tường)On the left, there is a cafeteria.On the 4th floor.On the television, radio,…
by, next to, beside, near (không xa trong khoảng cách)My house is next to/ by/ beside/ near my friend Mike’s house (Nhà tôi ở cạnh / bên / bên cạnh / gần nhà của bạn tôi Mike)
between (trong hoặc vào không gian ngăn cách hai nơi, người hoặc vật)My school is located between two large buildings. (Trường của tôi nằm giữa hai tòa nhà lớn.)
behind (ở phía sau (của))The cat stands behind me every time I cook. (Con mèo đứng sau lưng tôi mỗi khi tôi nấu ăn.)
in front of (ở vị trí ngay phía trước hoặc phía trước của ai đó hoặc thứ gì đó khác.)In front of my house is a middle school. (Trước mặt nhà tôi là một ngôi trường cấp hai.)
under (thấp hơn (hoặc bị che phủ bởi) thứ gì đó khác)The power cord is under the cabinet. (Dây điện ở dưới cái tủ.)
below (thấp hơn một cái gì đó khác.)Basements are dug below ground. (Các tầng hầm được đào bên dưới mặt đất.)
over (+ cao hơn hoặc cao hơn một cái gì đó khác, đôi khi để cái này che cái kia.
+ đối diện từ bên này sang bên kia.
+ vượt qua chướng ngại vật)
The bird flew over the house. (Con chim bay qua nhà.)
above (cao hơn một cái gì đó khác, nhưng không trực tiếp hơn nó)The plates were on the shelf above the cups. (Những chiếc đĩa ở trên giá phía trên những chiếc cốc.)
across (từ bên này sang bên kia của một cái gì đó có giới hạn rõ ràng / đi đến bên kia)The post office is across the street from the grocery store. (Bưu điện nằm đối diện với cửa hàng tạp hóa.)
through (từ đầu này hoặc mặt khác của vật gì đó sang đầu kia)They walked slowly through the woods. (Họ chậm rãi đi qua khu rừng.)
to (+ theo hướng
+ giường)
Jade drove to the store. (Jade lái xe đến cửa hàng.)
into (hướng vào bên trong hoặc giữa một cái gì đó và sắp được chứa, bao quanh hoặc bao bọc bởi nó)Don’t ring the doorbell. Come right into the house. (Đừng bấm chuông cửa. Vào ngay nhà luôn đi.)
towards (theo hướng, hoặc gần hơn với ai đó hoặc cái gì đó)She stood up and walked towards him. (Cô đứng dậy và đi về phía anh)
onto (được sử dụng để hiển thị chuyển động vào hoặc đến một địa điểm cụ thể)Drive onto the grass and park the car there. (Lái xe lên bãi cỏ và đậu xe ở đó)
from (+ cho biết điểm trong không gian mà tại đó hành trình, chuyển động hoặc hành động bắt đầu.+ cho biết thời điểm bắt đầu một quá trình, sự kiện hoặc hoạt động cụ thể.)I took this book from my teacher. (Tôi lấy quyển sách này từ giáo viên của tôi.)”the show will run from 10 to 2″ (“chương trình sẽ chạy từ ngày 10 đến ngày 2”)

Tham khảo thêm:

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập câu tường thuật lớp 8, 9, 10, 11, 12

Tổng hợp bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án

Các bài tập giới từ lớp 6

Bài tập 1: Dùng “in”, “on”, hoặc “at”

  1. I love to join the clubs_____ weekends.
  2. I usually wake up ________6am?
  3. My birthday is ____ November 11st.
  4. _______my dream, I become an artist.
  5. She will find him ______ the library
  6. Kim reads____ the morning.
  7. He eats lunch ________noon and takes a nap _______1pm.
  8. _________ the fall, we always take a walk ____the afternoon.
  9. I saw my brother every weekend _____ the TV because he is a new anchor.
  10.  You need not fear a knock at the door _________ midnight. 

Đáp án:

  1. on
  2. at
  3. on
  4. In
  5. at
  6. in
  7. at / at
  8. In / in
  9. on
  10.  at

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống sau một giới từ thích hợp

  1. The plane is flying _____ the sky of Thailand
  2. Mr.Johnson said he was________favour of doing the work right away.
  3. What time did they arrive________London?
  4. ______the past, people did a great deal of work by hand.
  5. Every student should spend________least 2 hours on his homework every night.
  6. Some large cities may have to ban cars________the city center to wipe out smoke.
  7. When she arrived in Britain, she wasn’t used to driving________the left.
  8. Our flat is_______the second floor of the building.
  9. Did you go on holiday______yourself?
  10.  We’re looking forward_______seeing you again.

Đáp án:

  1. over
  2. in
  3. in
  4. in
  5. at
  6. from
  7. on
  8. on
  9. by
  10.  to

Bài tập 3: Hãy sửa lại lỗi sai

  1. My books is under the table.
  2. That is you bag.
  3. The vase is in the table.
  4. Kie and Liam are on the room.
  5. His fathers is there.
  6. The kitchen is between the windows..
  7. They go to bed in midnight.
  8. I work at Saturdays.
  9. There is a deer between the two trees.
  10.  I was standing in front off the store.

Đáp án:

  1. is → are
  2. you →your
  3. in → on
  4. on → in
  5. fathers → father
  6. between → next to
  7. in → at
  8. at → on
  9. between → between
  10.  off → of

Trên đây là bài viết giúp bạn ôn tập lại kiến thức và cả thực hành với các bài tập giới từ lớp 6. IELTS Cấp tốc hy vọng rằng bạn đã khoảng thời gian học tập hiệu quả và không quên luyện tập hàng ngày để thêm vững kiến thức hơn nữa nhé, chúc bạn học tốt!   

Bình luận