Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 là phần kiến thức chủ chốt quan trọng. Bất kỳ học sinh lớp 11 nào cũng cần nắm vững và luyện tập kiến thức này. Trong bài viết này, IELTS Cấp tốc sẽ giúp các bạn ôn lại những kiến thức quan trọng cùng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11.
Nội dung chính
Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ nối mệnh đề chính bằng các từ who, whose, whom, which, that hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.
Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để làm rõ ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy giúp phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác.
Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ vì vậy, nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Các đại từ quan hệ
Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
- Phía sau who là một động từ
Eg:
->That is the girl who helped me to find my key.
Whom: đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ trong câu, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Đứng sau whom là một chủ ngữ
Eg: The man whom you saw yesterday is my uncle.
Which: đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Đứng sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
=> This is the dress which I like best.
– Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bớt which
Eg: The book (which) I bought yesterday is very boring.
That: đại từ quan hệ chỉ người lẫn vật, có thể được sử dụng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Mệnh đề xác định
Eg: That is the key that belongs to Tim.
* Các trường hợp thường sử dụng “that”:
– khi theo sau các hình thức so sánh nhất
– khi theo sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ phía trước bao gồm cả người và vật
– khi theo sau các đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng, đại từ phủ định: no one, nobody, nothing, anything, anybody, anyone, something, somebody, someone, all, some, any, little, none.
Ex: John was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
* Các trường hợp không sử dụng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ
Whose: đại từ quan hệ chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu. Whose cũng thay thế được cho of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.
Eg: – The boy is Harry. You borrowed his book yesterday.
=> The boy whose book you borrowed yesterday is Harry.
>>> Xem thêm: Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Các trạng từ quan hệ
When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, theo sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, in + which, on, then
Eg:
I’ll never forget the day when I met Mary. (=on which)
That was the time when John managed the company. (= at which)
Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thay cho on, at, in + which; there
Eg: – That is the house where I used to live. (= in which)
– Long An is the place where I like to come.
Why: là trạng từ quan hệ chỉ nguyên do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay thế cho “for the reason”
Eg: – Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
>>> Tham khảo: Tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Các loại mệnh đề quan hệ
Có ba loại mệnh đề quan hệ như sau:
1. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
– Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg: The dress which I borrowed from you is very pretty.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
– Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
– Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hay trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, her, his…đứng trước.
– Không được sử dụng that trong mệnh đề không xác định.
Eg: My mother, who is 45 years old, is a teacher.
3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
– Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.
– Vị trí mệnh đề này luôn đứng cuối câu.
Eg:
– Linh tore John’s letter, which made him sad.
>>> Xem ngay: Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11
Bài viết trên đã cung cấp cho mọi người về định nghĩa, các dạng, phân loại cũng như bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện mệnh đề quan hệ. IELTS Cấp tốc chúc bạn học tốt!