Trong ngữ pháp tiếng Anh có tất cả 12 thì và thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được xem như là một trong những thì phức tạp nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Chính vì vậy, Ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.
Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.
Nội dung chính
1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) là 1 phần trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dạng cấu trúc câu khẳng định:
S + had + been + V-ing
Trong đó
- S (subject): chủ ngữ
- Had: trợ động từ
- Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”.
- V-ing: Động từ thêm -ing
Ví dụ:
- They had been working for four hours when she telephoned
Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi
- Her eyes were red because she had been crying
Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc
Dạng cấu trúc câu phủ định:
S + hadn’t + been + V-ing
Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ.
(hadn’t = had not)
Ví dụ:
- My father hadn’t been doing anything when my mother came home
Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà
- They hadn’t been talking to each other when we saw them
Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ
Dạng cấu trúc câu nghi vấn:
Cấu trúc câu hỏi đảo
Had + S + been + V-ing?
Cấu trúc với câu hỏi Wh-question
Wh-questions + had + S + been + Ving…? Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had he been waiting for me when you met him?
Yes, he had./ No, he hadn’t.
- Had he been playing game for five hours before he went to eat dinner?
Yes, he had./ No, he hadn’t.
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng thông dụng
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ
Ví dụ 1
Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.
Hôm qua, khi tôi ngủ dậy, trời đổ tuyết. Tuyết rơi trong ba giờ.
Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.
Ví dụ 2
The boys had been playing soccer for about an hour when it started to rain.
Những cậu bé đã chơi bóng đá được khoảng 1 tiếng khi trời bắt đầu mưa.
Thực tế, hành động chơi bóng đá đã diễn ra được 1 tiếng trước khi trời mưa.
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ
His son had been driving for five hours before 9p.m last night
Con trai ông đã lái xe năm giờ trước 9 giờ tối qua
Hành động lái xe 5 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 9h tối hôm qua.
Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ
Ví dụ
This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
Sáng nay anh ấy rất mệt vì đã làm việc rất vất vả cả đêm.
Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.
Một số bài viết đáng chú ý
- Phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Download trọn bộ Cambridge Grammar for IELTS PDF miễn phí
- Cách dùng danh động từ (Gerund and infinitive) trong tiếng Anh
4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau
- Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ:
Until then I had been leaving Danang for 4 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)
- By the time: Đến lúc
By the time she came back he had been sleeping for five hours.
(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)
- Prior to that time: Thời điểm trước đó
Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months.
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)
- Before, after: Trước, sau
Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.
(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.
5. Bài tập ứng dụng
Một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là 1 số bài tập có đi kèm đáp án để bạn luyện tập lại cách dùng và những dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Bài tập 1
Chia dạng đúng của động từ.
- When I arrived, he (wait) …………………………… for me. He was very angry with me.
- We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us
- Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.
- Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
- They (talk) ………………………..… on the mobile phone when the rain poured down.
- The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.
- I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
- It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.
- Marry had (walk) ………… three miles a day before her leg was broken.
- She had (finish) ………… her assignment before 10 o’clock last night.
- I had (turn off) ………… the air – conditioner before I came home
- Henry failed the final test because she had not (attend) ………… class.
- She had (make) ………… soup, so it was still hot and steamy when the visitors came in.
- Sam gained weight because he had (overeat) ………….
- They had (fall) ………… in love for 5 years and prepared for a wedding.
- My parents had (quarrel) ………… 1 hour before my grandmother came back home.
- I had (read) ………… the novel before I saw the film.
- Had you (finish) …………the report by the time the meeting started?
Bài tập 2
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
- It was very noisy next door. Our neighbors……………………(have) a party.
- We were good friends. We……………..(know) each other for years.
- John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………….. (walk) so fast
- Sue was sitting on the ground. She was out of breath. She …………………….. (run)
- When I arrived, everybody was sitting around the table with their mouths full. They ……………….. (eat)
- When I arrived, everybody was sitting around the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ………………..(eat)
- Jim was on his hands and knees on the floor. He ……………… (look) for his contact lens.
- When I arrived, Kate ……………. (wait) for me. She was annoyed with me because. I was late and she ……………… (wait) for a long time.
- I was sad when I sold my car. I ………………. (have) it for a long time.
- We were extremely tired at the end of the journey. We ……………. (travel) for more than 24 hours.
Đáp án
Đáp án bài 1
- had been waiting
- had been running
- had been stopping
- had been painting
- had been talking
- had been paying
- had been having
- had been raining
- Had been walking
- Had finished
- Had turned off
- Had not been attending
- Had been making soup
- Had been overeating
- Had been falling in love
- Had been quarreling
- Had read
- finished
Đáp án bài 2
- were having
- had known
- was walking
- had been running
- were eating
- had been eating
- was looking
- was waiting … had been waiting
- had had
- had been traveling
Bài viết của ieltscaptoc.com.vn đã cung cấp những kiến thức đầy đủ và chi tiết nhất về thi Quá khứ hoàn thành tiếp dẫn. Mong rằng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn trong cả công việc và học tập.