Sau giới từ là từ loại gì? 5 phút thành thạo ngay vị trí của giới từ trong câu

Mai Trân Mai Trân
11.08.2023

Giới từ có chức năng quan trọng trong câu nhưng dễ khiến người học bối rối bởi sự đa dạng về cách dùng. Hiểu rõ kiến thức về giới từ sẽ giúp bạn nâng cao trình độ Tiếng Anh. Vậy sau giới từ là từ loại gì? Hãy cùng IELTS Cấp Tốc tìm hiểu qua bài viết này.

Giới từ là gì?

Giới từ là gì?
Giới từ là gì?

Giới từ (Preposition) là những từ hoặc nhóm từ có chức năng kết nối các từ loại khác với nhau trong câu. Giới từ có thể chỉ thời gian, nơi chốn, chuyển động, mục đích hoặc chức năng của các từ loại khác.

Giới từ là một trong những từ loại quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, giới từ khá khó học bở không có quy tắc cố định, mà phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.

Ví dụ:

  • I arrived at 10 o’clock (Tôi đã đến lúc 10 giờ đúng).

→ Giới từ at cung cấp thông tin về thời gian được nhắc đến trong câu.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • The book is on the table.

→ Giới từ on chỉ vị trí của cuốn sách.

Vị trí của giới từ trong câu

Vị trí của giới từ trong câu
Vị trí của giới từ trong câu

Vị trí 1: Đứng trước danh từ hoặc đại từ

Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ để tạo thành một cụm giới từ có chức năng làm thành phần câu trở nên hoàn chỉnh. Cụm giới từ thường bổ nghĩa cho chủ ngữ.

Ví dụ:

  • She is sitting on the sofa. (Cô ấy đang ngồi trên ghế sofa.)
  • The book is about Chinese food. (Cuốn sách này nói về ẩm thực Trung Hoa).

Vị trí 2: Đứng sau động từ 

Giới từ cũng thường đứng sau động từ nhằm làm câu rõ nghĩa hơn. Giới từ có thể đứng sau động từ thường và cả động từ To be.

Ví dụ:

  • She is looking for her keys. (Cô ấy đang tìm kiếm chìa khóa của mình.)
  • He ran away from the police. (Anh ấy đã chạy trốn khỏi cảnh sát.)

Vị trí 3: Đứng ở cuối câu

Một số giới từ có thể đứng ở cuối câu để nhấn mạnh hoặc để diễn đạt ý nghĩa một cách rõ ràng.

Ví dụ:

  • What are you talking about? (Bạn đang nói về cái gì?)
  • This is the house I grew up in. (Đây là ngôi nhà tôi lớn lên trong đó.)

Sau giới từ là từ loại gì?

Thông thường, trong cách sử dụng của giới từ trong câu thì sau giới từ thường là một trong các loại từ: cụm danh từ, đại từ và danh động từ V-ing (Gerund). Cùng tìm hiểu cách sử dụng giới từ chi tiết trong từng trường hợp sau:

Sau giới từ là từ loại gì?
Sau giới từ là từ loại gì?

Cụm danh từ (Noun Phrase)

Cụm danh từ là một nhóm từ bao gồm một danh từ và các từ khác bổ nghĩa cho danh từ đó. Cụm danh từ có thể bắt đầu bằng một mạo từ, tính từ sở hữu hoặc tính từ chỉ số lượng. 

Ví dụ: 

  • She lives in a big house. (Cô ấy sống trong một ngôi nhà lớn). 

→ In là giới từ, a big house là cụm danh từ.

  • The question was easy for some students. (Câu hỏi khá dễ với một vài học sinh).

→ For là giới từ, some students là cụm danh từ.

Đại từ (pronouns)

Các đại từ thông dụng trong Tiếng Anh bao gồm: I, we, they, you, he, she, it, her, him, our theirs, its, myself, yourself,…

Ví dụ:

  • Sarah doesn’t want to give her book to him (Sarah không muốn cho anh ấy mượn sách của mình).

→ Trong câu này, him đóng vai trò là tân ngữ và đại từ.

  • I want to do it for her. (Tôi muốn làm việc này vì cô ấy).

→ For là giới từ, her là đại từ.

Danh động từ V-ing (Gerund)

Danh động từ là dạng một động từ kết thúc bằng -ing và có chức năng như một danh từ. Các danh động từ phổ biến thường xuất hiện như: watching, washing, playing, reading, drawing,…

Ví dụ: 

  • He is thinking about watching his favorite movie. (Anh ấy đang nghĩ sẽ xem bộ phim yêu thích của mình).
  • I’m interested in listening to Cai luong. (Tôi hứng thú với nghe nhạc Cải lương)

Các loại giới từ phổ biến và cách dùng trong câu

Các loại giới từ phổ biến và cách dùng trong câu
Các loại giới từ phổ biến và cách dùng trong câu

Giới từ chỉ thời gian và địa điểm

Giới từCách dùngVí dụ
INDùng cho tháng, năm, thế kỷ hoặc một giai đoạn thời gian dài.He will return in July.
Dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…)The sun rises in the morning.
Dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài. I usually visit my grandparents in Tet holiday.
Chỉ một địa điểm trong một không gian kín.She’s eating in the kitchen.
ONDùng cho ngày.We’re gathering on Lunar New Year’s.
Dùng để nhấn mạnh ngày chính của dịp lễ.I eat Chung Cake on New Year’s Eve.
Nhấn mạnh một địa điểm trên bề mặt.My pen is on the table.
ATChỉ một thời gian cụ thể, chính xác.The meeting starts at 8 AM.
Dùng để chỉ khoảng thời gian ngắn chỉ kéo dài vài tiếng.We will meet at night.
Dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài.She received a lot of presents at Christmas.
Chỉ một vị trí cụ thể, chính xác.She studies at university.

Lưu ý:

  • Không sử dụng at/on/in trước last/next/this/every.
  • Dùng on khi nói đến các ngày trong tuần (on Monday, on Tuesday,…).

Giới từ chỉ sự di chuyển

Giới từVí dụ
To (đến)I go to the cinema by bus.
From … To (từ … đến)Did you send the letter from me to your sister?
Through (xuyên qua)They love to walk through the forest.
Across (ngang qua)Luna ran across the street.
Round/ Around (xung quanh)The police walk around my house.
Along (dọc theo)They travelers lay along the beach.
Up (lên)/ Down (xuống)The price of petrol has gone up significantly.
Toward/ Towards (về phía)These teachers have different opinions towards my behavior.

Một vài trường hợp khác của giới từ

Một vài trường hợp khác của giới từ
Một vài trường hợp khác của giới từ

Giới từ trong Tiếng Anh rất đa dạng. Dưới đây là một vài cách sử dụng khác của giới từ:

  1. Chỉ mục đích hành động: To/ In order to/ So as to + To V(infinitive)
  2. Chỉ nguyên nhân: For sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving
  3. Chỉ phương tiện: with (bằng), by (bởi, bằng)
  4. Chỉ số lượng, đo lường: by (khoảng, theo)
  5. Sự tương tự: like (giống)
  6. Sự sở hữu: of (của) hay with (có)
  7. Cách thức: in (bằng), without (không)
  8. Chỉ thời tiết: in the rain/ the sun/ the shade/ the dark/ bad weather
  9. Chỉ cảm xúc và ý kiến: in love with, in a (good/bad) mood, in (my) opinion
  10. Chỉ các phương tiện truyền thông: on television/ the radio
  11. Chỉ sự cố ý: on purpose = intentionally (một cách cố ý)
  12. Tổng quan: on the whole (in general: nhìn chung)
  13. Ngày nghỉ, du lịch, công việc: on holiday/ vacation/ a trip/ business
  14. Giảm cân: on a diet
  15. Tuổi tác: at the age of…
  16. Nhiệt độ: at 100 degrees
  17. Tần số: at 120 miles an hour
  18. Sự vô tình: by mistake/ accident/ chance
  19. Noun + for: a demand for/ a need for/ a reason for,…
  20. Noun + of: a cause of, an advantage/ disadvantage
  21. Noun + in: an increase/ rise/ drop/ decrease in
  22. Noun + to: damage to, a solution to, a reaction to, an attitude to/ towards
  23. Noun + with/ between (giữa 2 vật, 2 người, 2 thứ): a relationship/ a connection/ contact….

Ví dụ: 

  • Do you get along well with your siblings? (Bạn có mối quan hệ tốt với anh chị em chứ?)
  • There are some differences between homeschool and public school. (Có một vài điểm khác nhau giữa giáo dục tại nhà và giáo dục công lập).

Bài tập sau giới từ là từ loại gì?

Bài tập sau giới từ là từ loại gì?
Bài tập sau giới từ là từ loại gì?

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn

I woke up early (1)____ the morning and got ready for school. I put (2) ____ my uniform and packed my bag with books, notebooks, and a pencil case. I ate breakfast with my family and then left the house. I walked (3)_____ the bus stop and waited for the bus. The bus arrived after a few minutes and I got (4)_____ it. I paid the fare and sat down next to a window. I looked out of the window and saw the city passing (5)_____. I saw cars, bikes, pedestrians, shops, buildings, and trees. I enjoyed the view and listened to some music on my headphones. The bus stopped (6)______ several places and picked up more passengers. Some of them were my classmates and friends. We greeted each other and chatted about our homework, exams, and plans for the weekend. The bus finally reached our school and we got off it.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1/ Ana bought some flowers _____ her mother.

  1. For
  2. To
  3. From

2/ They drove ______ the tunnel and turned left at the intersection.

  1. At
  2. In
  3. Through

3/ He cut the cake _____ a knife.

  1. With
  2. By
  3. To

4/ He walked_____ his house to the park.

  1. In
  2. From
  3. On

5/ Mary travels _____ plane every month.

  1. On
  2. In
  3. By

6/ Peter goes to work _____ foot.

  1. By
  2. On
  3. At

Bài tập 3: Dùng giới từ thích hợp điền vào câu

1/ The temperature is …………….. 20 and 30 degrees.

2/ John goes …………….. the gym once a week.

3/ Harry knows nothing ……………..his girlfriend’s family.

4/ Edward was born …………….. the twentieth century.

5/ The President lives ………… the White House, which is  located …………….. 1600 Pennsylvania Avenue …………….. Washington, D.C.

6/ His grandfather died …………. Vienna …………….. 1991 …………….. the age of 67.

Đáp án

Bài tập 1

  1. in
  2. on
  3. to
  4. on
  5. by
  6. at

Bài tập 2

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. C
  6. B

Bài tập 3

  1. between
  2. to
  3. about
  4. in
  5. in; at; in
  6. in; in; at

Hy vọng qua bài viết về sau giới từ là từ loại gìIELTS Cấp Tốc chia sẻ, bạn có thể nắm vững kiến thức về giới từ trong Tiếng Anh. Giới từ có chức năng vô cùng quan trọng mà người học không nên bỏ qua nếu muốn giỏi Tiếng Anh.

Bình luận