Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bởi chúng được sử dụng khá phổ biến trong công việc và cuộc sống.
Hiểu được điều đó, ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé!
Nội dung chính
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cách dùng 1
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục.
Ví dụ:
- She has been waiting for you all day.
(Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.)
- They have been travelling since last October.
(Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.)
- I’ve been decorating the house this summer.
(Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.)
Cách dùng 2
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
Ví dụ:
- She has been cooking since last night.
(Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.)
- Someone’s been eating my cookies.
(Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.)
Lưu ý:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại
Ví dụ:
- I have witten six letters since morning.
(Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.)
- I have been writing six letters since morning.
(Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.)
Xem thêm: Tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh nâng cao ít ai biết
3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
3.1. Thể khẳng định
S + have/ has + been + V-ing
Ví dụ:
- I have been studying Enghlish for 5 years.
(Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm.)
- We have been waiting here for over two hours!
(Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ.)
- They have been talking for the last hour.
(Họ đã nói chuyện kéo dài cả tiếng đồng hồ.)
- She has been watching too much television lately.
(Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.)
- He has been swimming for one hour.
(Anh ấy đã bơi được một tiếng.)
- It has been raining since last night.
(Trời đã mưa cả đêm hôm qua.)
Lưu ý:
I/ we/ you/ they + have
He/ she/ it + has
3.2. Thể phủ định
S + have/ has + not + been + V-ing
Ví dụ:
- I haven’t been studying English for 5 years.
(Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.)
- We haven’t been waiting here for over two hours!
(Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!)
3.3. Thể nghi vấn
(WH) + have/ has + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- Have you been waiting here for two hours? Yes, I have
(Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ?)
- Has she been working at that company for three years? Yes, she has
(Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm?)
- What have you been doing for the last 30 minutes?
(Bạn đã làm gì 30 phút trước?)
- I’ve been doing my homework.
(Tôi đã làm bài tập về nhà.)
Xem thêm:
- Giới từ (Prepositions) là gì? Cách sử dụng giới từ đúng trong tiếng Anh
- Tổng hợp các cụm giới từ thường gặp (Prepositional phrase)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta có một số dấu hiệu sau:
- Since + mốc thời gian
Ví dụ:
She has been working since the early morning.
(Cô ấy đã làm việc từ khi sáng sớm.)
- For + khoảng thời gian
Ví dụ:
They have been listing to the radio for 3 hours.
(Họ đã nghe radio được 3 tiếng đồng hồ.)
- All + thời gian
Ví dụ:
They have been decorating the house all the moring.
(Họ đã trang trí nhà cả buổi sáng.)
5. Phân biệt giữa hai thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Hai thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành sẽ có cách dùng na ná giống nhau, đôi lúc bạn khó có thể phân biệt được chúng. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn nhé!
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Hiện tại hoàn thành |
---|---|
Tập trung vào hành động VD: I have been playing tennis for an hour | Tập trung vào kết quả VD: I have finished my homework |
Diễn tả hành động vẫn tiếp tục cho đến bây giờ VD: I’ve been reading the book you recommended. | Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong VD: I’ve read the book you recommended. |
Thường được dùng khi nói về bao nhiêu (how much/ how many) VD: She’s drunk three glasses of milk this morning | |
Thường dùng để nhấn mạnh độ dài thời gian đã trôi qua VD: They’ve been waiting for 2 hours! | Không nhấn mạnh độ dài thời gian mà khá trung lập Vd: They’ve waited for hours. |
Lưu ý: Các động từ trạng thái (know, understand, acknowledge ) thường sẽ không đi với thể tiếp diễn.
Ví dụ: I’ve known them since I was a child. (not I’ve been knowing them since I was a child)
Xem thêm bài viết: Phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
6. Vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong IELTS Writing và Speaking
Vận dụng vào IELTS Speaking
Để diễn đạt những câu hỏi liên quan đến nghề nghiệp, học tập hoặc sở thích, thì các bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh mình đã làm việc đó bao nhiêu lâu rồi
Ví dụ:
Q: How long have you live in Ho Chi Minh city?
A: Well, I have been living in Ho Chi Minh city for 4 years, so I know the roads here like the back of my hand
Q: What kind of sport do you like?
A: Most girls are into doing yoga or playing badminton. To me, basketball has always been topping my list of favorite sports because of its spirit.
Vận dụng vào IELTS Writing
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng khi nói về những vấn đề, hành động hoặc hiện tượng đã bắt đầu từ quá khứ và đến bây giờ vẫn còn đang tiếp diễn.
Ví dụ:
- The government has been investing money in scientific projects in the hope of identifying a new source of renewable energy.
- Environmental pollution has been rising as the most pressing problem in many countries around the world.
- For the sake of convenience, more and more youngsters have been choosing fast fashion in spite of the considerable environmental costs.
7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập
Bài tập 1: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- I (try) to learn English for years.
- I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.
- She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?
- I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; Do you think she (forget) to come?
- Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.
- Although John (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.
- Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.
- We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.
- You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.
- That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?
Bài tập 2: Hoàn thành các câu bên dưới
- It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
- We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
- I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
- Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
- Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.
Bài tập 3: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.
- We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
- Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
- He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
- I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
- She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.
Đáp án
Bài tập 1
- have been trying/ have not succeeded
- have been waiting/ hasn’t come
- has read /have you read
- have been waiting/ has forgot
- has been resting/ has been
- has been studying/ has not got
- has gone/ has never been
- have been living/ have just decided
- have already drunk/ have been sitting.
- has been lying/ haven’t you read
Bài tập 2
- has been raining
- have been waiting
- have been learning Spanish
- she has been working there
- they’ve been going there
Bài tập 3
- We don’t want to go out because We have been playing football.
- Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
- He has been drinking alcohol since we saw him.
- I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
- She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.
Trên đây là bài viết tổng hợp chi tiết kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous). Ieltscaptoc.com.vn hi vọng rằng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn. Nếu bạn còn thắc mắc có thể comment vào dưới bài viết nhé. Chúc các bạn học tập tốt!