Bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa cách dùng Like và As không? Cả Like và As đều là các liên từ đồng thời là giới từ, có ý nghĩa khá giống nhau nhưng khi sử dụng trong ngữ pháp lại có nhiều sự khác biệt.
Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây để nắm được cách dùng cũng như phân biệt Like và As trong tiếng Anh nhé!
Nội dung chính
1. Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng Like trong tiếng Anh
1.1. Like là gì?
Nghĩa thông thường
Ta xét ý nghĩa đầu tiên và cũng là ý nghĩa thường gặp nhất của động từ Like, đó là nghĩa thích thú, ưa thích hay chấp nhận điều gì đó hoặc ai đó.
Ví dụ:
- I like it when a book is so good that you can’t put it down.
- I quite like wine but I could live without it.
- He’s very well-liked (= popular) at work.
- I like the way he just assumes we’ll listen to him when he doesn’t take in a word anyone else says!
- I don’t like upsetting people.
- He likes to spend his evenings in front of the television.
- He likes his steak well-done.
Trong trường hợp trang trọng, lịch sự
Ta có thể sử dụng like với ý nghĩa là muốn điều gì đó, hoặc sử dụng khi muốn yêu cầu điều gì đó:
- I think I’d like the soup for my starter.
- I’d like to go to Moscow.
- I would like to say a big thank you to everyone who’s helped to make our wedding such a special occasion!
- I’d like one of the round loaves, please.
- I’d like to book a seat for tonight’s performance.
- I’d like you to send this for me, please.
- I would like the whole lot finished by the weekend.
1.2. Cấu trúc like
Chúng ta sử dụng like để diễn đạt về điều gì đó hai ai đó làm chúng ta cảm thấy thích thú hay cảm thấy có hứng thú. Theo sau like có thể là một cụm danh từ, động từ ở dạng nguyên mẫu hoặc thêm ung hoặc là một mệnh đề Wh:
Like + noun phrase |
- I like Sarah but I don’t like her brother much.
- Do you like pasta?
- She really likes the singing of Luciano Pavarotti.
Like + -ing |
- I like swimming before breakfast.
- He likes telling jokes.
Like + to-infinitive |
- She likes to go and see her parents at the weekend.
- I don’t like to cycle in the dark.
- He likes his friends to call him Hank.
- Do you think she would like us to bring some chocolates or flowers?
Like + wh-clause |
- I don’t like what he did.
- We liked how they cooked the fish.
1.3. Cách dùng Like trong tiếng Anh
Động từ diễn tả sự yêu thích
Đây là cách dùng vô cùng quen thuộc & phổ biến của like. Trong trường hợp này, like được dùng với nghĩa yêu thích tương tự như “love, enjoy”. Sau like + V_ing/ danh từ.
Ví dụ:
- I like swimming after school.
Tôi rất thích bơi sau khi tan học.
- Henry likes seafood and Chinese food.
Henry thích hải sản và đồ ăn Trung Quốc.
Like được sử dụng với vai trò giới từ
Like = similar to/ the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.
Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
- She looks like having a sleepless night.
- That smells very like burning.
Like được sử dụng với vai trò liên từ
Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.
Ví dụ:
Like you know, they have had some trouble = As you know, they have had some trouble.
2. Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng As trong tiếng Anh
2.1. Định nghĩa và cấu trúc về As
As có nghĩa là “bởi vì” hay “khi”, nhưng nghĩa chính của nó là “như”.
Ta có cấu trúc:
as + trợ động từ + chủ ngữ = cũng giống như cái gì đó
Ví dụ:
She’s very tall, as is her mother.
Cô ấy rất cao, giống như mẹ cô ấy.
2.2. Cách dùng As trong tiếng Anh
As được sử dụng với vai trò giới từ
As = in the role of: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người. Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
Ví dụ:
- Marie has worked as a designer for 3 years.
- Students sometimes use pencil as a ruler.
As được sử dụng với vai trò liên từ
Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây. As = When: có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn
Ví dụ:
She came as we were preparing for our dinner.
2.3. Phân biệt As, Since, Because
As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
- As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
- Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
3. Phân biệt cách dùng Like và As trong tiếng Anh
3.1. Phân biệt cách dùng Like và As
Khác biệt | As | Like |
Ý nghĩa | – chỉ sự tương đồng– bởi vì– trong khi– dùng trong câu so sánh– chỉ nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật | – chỉ sự tương đồng– yêu thích– ví dụ |
Từ loại | liên từ, trạng từ | trạng từ, liên từ, động từ |
Cấu trúc ( + Danh từ) | As + danh từ => thể hiện vai trò, vị trí của người/ chức năng của vật | Like + danh từ => thể hiện sự giống nhau |
Cấu trúc diễn tả sự tương đồng | As + mệnh đề | Like + danh từ/ cụm danh từ |
Như vậy sự khác biệt cơ bản giữa as và like nằm ở ý nghĩa, từ loại và một số câu trúc câu như câu so sánh hoặc câu có danh từ đi kèm.
Xem thêm: Cấu trúc Would you mind/ Do you mind
3.2. Phân biệt cách dùng Like và As if/ as though
Để so sánh giữa “like” và cụm từ “as if/ as though”, trước tiên hãy tìm hiểu về As if và as though.
As if và as though mang nghĩa như, giống như
- Được dùng để mô tả tình huống khi suy đoán hoặc nghĩ điều gì đó đúng
Ví dụ:
It sounds as if/ as though we’re going to leave earlier.
Nghe có vẻ chúng tôi sẽ rời đi sớm hơn.
- Nói những điều không thật
Ví dụ:
I feel as if/ as though I’m nearly died.
Tôi thấy như tôi gần chết.
Like và as if, as though khác biệt như thế nào?
Thực tế, like được dùng tương tự như as if, as though trong các tình huống tiếng Anh giao tiếp thân mật hàng ngày, phổ biến trong cả tiếng Anh Mỹ và Anh Anh.
Ví dụ:
- Jay was so happy like that was his party
Jay rất vui như thể bữa tiệc là của anh ấy vậy.
- Look! It seems like it’s going to rain.
Nhìn kìa! Nhìn trời như sắp mưa.
4. Bài tập thực hành cách dùng Like và As
Bài tập
Bài tập 1: Điền vào ô trống like/ as
- On Friday, __________ on Thursday, we had two meetings.
- My brother works __________ a motor mechanic.
- He was a non-smoker, __________ were most of his friends.
- I don’t smoke or drink, __________ Peter.
- Please don’t use that plate __________ an ashtray.
- Your sister looks just __________ Brigitte Bardot.
- __________ I told you before, I don’t like discos.
- She likes the same music __________ me.
- I wish I could speak Spanish as well __________ you can.
- I wish I could speak Spanish __________ you.
- I don’t like things __________ that.
- His bedroom looks __________ a pigsty.
- __________ I thought, it’s going to rain.
- He’s amazing. He can do five things at once __________ a waiter (he isn’t a waiter though).
- When she was a student she worked __________ a waitress to earn some extra cash.
- We heard a noise __________ a baby crying.
- Your English is very fluent. I wish I could speak __________ you.
- Don’t take my advice if you don’t want to. You can do __________ you like.
- You waste too much time doing things __________ sitting in cafes all day.
- I wish I had a car __________ yours.
- You don’t need to change your clothes. You can go out …. you are.
- My neighbur’s house is full of lots of interesting things. It’s __________ a museum.
- We saw Kevin last night. He was very cheerful, __________ always.
- Sally has been working __________ a waitress for the last two months.
- While we were on holiday, we spent most of our time doing energetic things __________ sailings, water skiing and swimming.
- You’re different from the other people I know. I don’t know anyone __________ you.
- We don’t need all the bedrooms in the house, so we use one of them __________ a study.
- The news that Sue and Gary were getting married came __________ a complete surprised to me.
- __________ her father, Catherine has a very good voice.
- At the moment I’ve got a temporary job in a bookshop. It’s OK __________ a temporary job, but I wouldn’t like to do it permanently.
- __________ you can imagine, we were very tired after such a long journey.
- This tea is awful. It tastes __________ water.
- I think I prefer this room __________ it was before we decorated it.
- That house looks __________ a castle.
- He worked for a long time __________ a teacher in Africa.
Xem thêm: Tải Cambridge IELTS 7 full [PDF + Audio]
Bài tập 2: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng like hoặc as + các câu sau
a beginner blocks of ice a palace a birhthday present a child a church
winter a tourist guide
- This house is beautiful. It’s like a palace.
- My feet are really cold. They’re ………………………….
- I’ve been playing tennis for years, but I stil play …………
- Marion once had a part-time job …………………………..
- I wonder what that building with the tower is. It looks …….
- My brother gave me this watch …………….. a long time ago.
- It’s very cold for the middle of summer. It’s ………………
- He’s 22 years old, but he sometimes behaves ………………..
Bài tập 3: Trong các câu sau, cần chọn like hay as. Sửa các câu khi cần thiết
1 | It’s raining again. I hate weather as this. | weather like this |
2 | Andy failed his driving test, as he expected. | OK |
3 | Do you think Caroline looks as her mother? | …………… |
4 | Tim gets on my nerves. I can’t stand people as him. | …………… |
5 | Why didn’t you do it as I told you to do it? | …………… |
6 | Brian is a student,as most of his friends. | …………… |
7 | You never listen. Talking to you is as talking to the wall. | …………… |
8 | As I said yesterday, I’m thinking of changing my job. | …………… |
9 | Tom’s idea seems a good one. Let’s do as he suggests. | …………… |
10 | I’ll phone you tomorrow as usual, OK? | …………… |
11 | Suddenly there was a terrible noise. It was as a bomb exploding. | …………… |
Đáp án
Bài tập 1
1. as | 2. as | 3. as | 4. like | 5. as |
6. like | 7. as | 8. like | 9. as | 10. like |
11. like | 12. like | 13. as | 14. like | 15. as |
16. like | 17. like | 18. as | 19. like | 20. like |
21. as | 22. like | 23. as | 24. as | 25. like |
26. like | 27. like | 28. as | 29. like | 30. as |
31. as | 32. like | 33. as | 34. like | 35. as |
Bài tập 2
1. like a palace | 2. like blocks of ice | 3. like a beginner | 4. as a tourist guide |
5. like a church | 6. as a birthday present | 7. like winter | 8. like a child |
Bài tập 3
3. like her mother | 4. people like him | 5. OK |
6. like most of his friends | 7. like talking to the wall | 8. Ok |
9. OK | 10. OK | 11. like a bomb exploding |
Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn cũng như phân biệt cách dùng like và as trong tiếng Anh một cách tốt nhất. Đừng quên tham hảo các bài học về cấu trúc ngữ pháp khác tại website ieltscaptoc.com.vn nhé! Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!