Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là một trong những thì khá phổ biến trong 12 thì tiếng Anh và cũng khiến khá nhiều bạn gặp khó khăn trong quá trình sử dụng. Bên cạnh đó, cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành lại chiếm khá nhiều điểm trong các kỳ thi. Hãy cùng IELTS Cấp Tốc tìm hiểu các cấu trúc viết lại câu qua bài viết này.
Nội dung chính
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Trước khi tìm hiểu về các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, chúng ta cùng ôn lại về cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành để cùng học kiến thức thật tốt nhé.
- Câu khẳng định:
S + have/ has + past participle (V3/ed) + O |
Ví dụ: He has read that book before. (Anh ấy đã đọc quyển sách đó trước đây rồi).
Lưu ý:
- Với chủ ngữ là I, We, You, They hoặc danh từ số nhiều ta dùng have.
- Với chủ ngữ là I, We, You, They hoặc danh từ số nhiều ta dùng has.
- Câu phủ định:
S + have/ has + not + past participle (V3/ed) + O |
Ví dụ: We have not met before. (Chúng tôi chưa từng gặp nhau trước đó).
- Câu nghi vấn:
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ: Have/ has + S + V3? |
Câu nghi vấn dùng Wh- : Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ:
- Have you ever eaten seafood at this restaurant? (Bạn đã bao giờ ăn hải sản ở nhà hàng này chưa?)
- When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học Tiếng Anh từ khi nào?)
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại mà không đề cập thời gian cụ thể. | I have watched that movie three times. (Tôi đã xem bộ phim đó ba lần). |
Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai. | They have been married for 4 years. (Họ đã kết hôn được 4 năm rồi). |
Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm. | She has written three songs and she is working on another song. (Cô ấy đã viết được 3 bài hát và đang viết bài tiếp theo). |
Diễn tả một trải nghiệm. | I have never tried Durian before. (Tôi chưa bao giờ ăn thử sầu riêng trước đây) |
Diễn tả hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. | I cannot go to the supermarket because I have lost my wallet. (Tôi không thể tới siêu thị vì tôi đã làm mất ví rồi). |
Xem thêm: Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Vậy có các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành nào? Cùng tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé.
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 1
S+ has/have + not + V3/ed + for + thời gian. Câu viết lại: It’s + thời gian…. + since……. + last + Thì quá khứ đơn. |
Ví dụ: Taylor hasn’t gone to the library for two months → It is two months since Taylor last went to the library.
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 2
S + has/have + not + V3/ed + before. Câu viết lại: It is the first time + S + has/have + V3/ed. |
Ví dụ: I haven’t traveled to Brazil before → It is the first time I have traveled to Brazil.
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 3
S + has/have + not + V3/ed + since/for +… Câu viết lại: S + last + V2/ed…+… ago/ mệnh đề quá khứ đơn. Hoặc: The last time + S + V2/ed + was + thời gian + (ago). |
Ví dụ: David hasn’t changed his email password for 2 years.
→ David last changed his email password 2 years ago.
→The last time David changed his email password was 2 years ago.
Lưu ý: Bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 3 này.
Ví dụ: Alice have dated with Harry for 3 years →Alice have been dating with Harry for 3 years.
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 4
S + has/have + V3/ed + for + thời gian. Câu viết lại: S + began/started + V-ing + for + thời gian + ago. |
Ví dụ: We have planned for this event for 2 months.
→We started/began planning for this event 2 months ago.
- Ngoài ra, ta có dạng mở rộng của cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành với câu hỏi How long:
How long + have + S + V3/ed? Câu viết lại: How long + ago + did + V? |
Ví dụ: How long have you waited for the bus? → How long ago did you wait for the bus?
Xem thêm:
Bài tập cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Cùng ôn lại các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành thông qua các bài tập sau để bạn có thể ứng dụng những lý thuyết đã học phía trên. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn trong quá trình học tiếng Anh. Cùng bắt đầu ôn luyện bạn nhé.
Bài tập 1: Viết lại câu không đổi nghĩa
- Linda has played tennis for three months.
→ Linda started………………………………………..………………………………………..
- They haven’t been to America before.
→ This is the first time………………………………………………………………………….
- She has studied French since she was 12 years old.
→ She began…………………………………………………………………………………….
- We haven’t met our aunt since we were 10 years old.
→ We last ………………………………………………………………………………………….
- Ana hasn’t seen her grandparents for a long time.
→ It is a long time………………………………………………………………………………
- Camila hasn’t seen Titanic before.
→ This is the first time ………………………………………………………………………
- Katty last saw her husband 2 weeks ago.
→ Katty haven’t………………………………………………………………………………
- My son hasn’t learned English since 2021.
→ The last time …………………………………………………………………………….
Bài tập 2: Viết lại câu theo gợi ý
1/ Juliet / visit / her father.
2/ Lucas / play video games / on his laptop.
3/ Mary and John / wash / their bikes.
4/ Yoona / repair / her car.
5/ Paul / help / Ann with History.
6/ Celina and Tom / listen / their favorite song.
7/ Erica / talk to / her husband.
8/ The artist / draw / a beautiful picture.
Bài tập 3: Viết lại câu nghi vấn theo gợi ý
1/ you / answer / the question
2/ Issac / watch / the sunrise
3/ Larra/ call / us
4/ you / see / the camera
5/ Fiona’s parents / get / the letter
6/ Christina / watch / the TV series
7/ how many dish / Lucy / try
8/ ever / you / be / to Hanoi
Đáp án
Bài tập 1
1/ Linda started playing tennis three months ago.
2/ This is the first time they have been to America.
3/ She began studying French since she was 12 years old.
4/ We last met our aunt when we were 10 years old.
5/ It is a long time since Ana last saw her parents.
6/ This is the first time Camila has seen Titanic.
7/ Katty has not seen her husband for 2 weeks.
8/ The last time my son learned English was 2021.
Bài tập 2
1/ Juliet has visited her father.
2/ Lucas has played video games on his laptop.
3/ Mary and John have washed their bikes.
4/ Yoona has repaired her car.
5/ Paul has helped Ann with History.
6/ Celina and Tom have listened to their favorite song.
7/ Erica has talked to her husband.
8/ The artist has drawn a beautiful picture.
Bài tập 3
1/ Have you answered the question?
2/ Has Issac watched the sunrise?
3/ Has Larra called us?
4/ Have you seen the camera?
5/ Have Fiona’s parents got the letter?
6/ Has Christina watched the TV series?
7/ How many dishes has Lucy tried?
8/ Have you ever been to Hanoi?
Như vậy, IELTS Cấp Tốc vừa tổng hợp các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành phổ biến thường gặp trong các bài kiểm tra cũng như quá trình học tiếng Anh. Đây là dạng bài tập khó nhưng nếu chăm chỉ thực hành thường xuyên bạn có thể đạt điểm số cao. Ngoài ra, các bạn có thể trau dồi thêm những kiến thức ngữ pháp trọng điểm khác tại chuyên mục Ngữ pháp của website IELTS Cấp Tốc. Chúc các bạn học tốt.