Cấu trúc AS SOON AS trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết bài tập

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
22.04.2021

As soon as là cấu trúc thường dùng trong tiếng Anh mang nghĩa là chẳng bao lâu. Cấu trúc as soon as không chỉ có một cách dùng mà tùy vào mỗi hoàn cảnh sẽ có cách sử dụng khác nhau trong tiếng Anh.

Vì vậy, ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp lại kiến thức và cách dùng as soon as trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. Kèm theo trong bài viết có bài tập để các bạn ôn tập ngay sau khi học bài.

1. Tổng quát về cấu trúc As soon as

Trong tiếng Anh, liên từ (conjunction) được hiểu là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau.

lien tu trong tieng anh 1024x576 1
Liên từ trong tiếng Ạnh

Có 3 loại liên từ:

  • Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)
  • Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)
  • Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)

Một số liên từ phụ thuộc thường gặp: As soon as, when, while, just as, as, until, after, although, because, before, as long as, in case, so as to=in order to, otherwise, whether, unless, so, so that…

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • When I see Fiona tomorrow, I’ll tell her this. 

(Khi tôi gặp Fiona vào ngày mai, tôi sẽ nói với cô ấy việc này)

  • While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach. 

(Trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại, họ đang gọi tất cả các hành khách lên xe buýt đi tới bãi biển)

1.1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

Liên từ kết hợp được dùng để kết nối hai hay nhiều hơn đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Ví dụ: and, but, yet, or, nor, for, so, 

1.2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions)

Liên từ tương quan được dùng để kết nối hai hay nhiều hơn đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Ví dụ: both … and, not only … but also, either … or, neither … nor, rather than,…

1.3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Liên từ phụ thuộc được dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề phụ thuộc sẽ được nối vào mệnh đề trong câu.

Ví dụ: after, though, although, if, until, when, because, since before, even if,…

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”, diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

Ví dụ 1: As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room.

(Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng)

Ví dụ 2: It rained as soon as she leave the house 

(Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa)

2. Cấu trúc và cách sử dụng As soon as

Giới từ As soon as khá là phổ biến và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Vậy phải làm sao để nắm chắc những kiến thức này.

Cấu trúc và cách sử dụng của As soon as
Cấu trúc và cách sử dụng của As soon as

Dưới đây là những cấu trúc của as soon as trong những trường hợp khác nhau.

2.1. Cấu trúc as soon as ở hiện tại

As soon as thường được dùng ở thì hiện tại thường.

Công thức: 

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • He checks his phone for messages as soon as he wakes up.

(Anh ấy kiểm tra điện thoại ngay khi vừa thức dậy)

  • My brother opens the fridge as soon as he arrives home.

(Em trai tôi về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay)

  • Jane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her.

(Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)

2.2. Cấu trúc as soon as ở quá khứ

As soon as có thể được sử dụng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.

Công thức: 

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • She said that she alerted the police as soon as she realised what was happening.

(Cô ấy nói cô ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra)

  • Tom turned on the TV as soon as he had completed his homework.

(Vừa làm xong bài tập về nhà Tom liền bật TV lên)

  • He came as soon as I had finished painting the bedroom wall.

(Anh ấy đến ngay lúc tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ)

2.3. Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Công thức:

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • I’ll go to the shop as soon as it stops raining.

(Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa)

  • I’ll go home as soon as the show has ended.

(Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc)

  • As soon as you meet Janet, you will love her.

(Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy)

Lưu ý:

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói

Ví dụ:

  • She burst into tears as soon as she saw him. 

(Cô đã bật khóc ngay khi nhìn thấy anh)

  • As soon as she saw him, she burst into tears. 

(Vừa nhìn thấy anh, cô đã bật khóc)

Xem thêm bài viết liên quan

3. Các trường hợp đặc biệt của As soon as

Bất cứ cấu trúc nào trong tiếng Anh cũng có những trường hợp đặc biệt. Bạn nên lưu ý về cách sử dụng đặc biệt của As soon as để làm khi làm bài không bị mắc lỗi.

Cách dùng đặc biệt của As soon as
Cách dùng đặc biệt của As soon as

Dưới đây là những cách sử dụng As soon as đặc biệt.

3.1. Sử dụng As soon as ở đầu câu

  • Khi hai hành động kéo dài từ hiện tại đến hiện tại hoặc tương lai

Công thức: 

As soon as + S + have/has + V (past participle) …, S + will + V(inf) …

Ví dụ: As soon as I have finished the show, I’ll call my mother. 

(Ngay sau khi kết thúc show, tôi sẽ gọi điện cho mẹ của tôi ngay)

  • Khi hai hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói ta dùng công thức.

Công thức: 

As soon as + S + V (present) …, S + will + V(inf) …

Ví dụ: As soon as I meet him, I’ll hold him tight. 

(Ngay khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ ôm anh ấy thật chặt)

3.2. Sử dụng As soon as trong câu đảo ngữ

Công thức:

As soon as + S + V (past)…, S + V (past)…

No sooner/Hardly + had + S + V (past participle) + than/when + S + V (past)

Ví dụ 1: As soon as my son finished his homework, he went to bed. 

(Ngay sau khi con trai tôi hoàn thành bài tập về nhà, nó đã đi ngủ)

Ví dụ 2: No sooner/ Hardly had my son finished his homework than/ when he went to bed. 

(Không sớm hơn/ Hầu như con trai tôi hoàn thành bài tập về nhà của nó/ khi nó đi ngủ)

3.3. As soon as possible

Đây là một cấu trúc ta thường hay gặp trong tiếng Anh, viết tắt là ASAP. Mang nghĩa càng sớm càng tốt, khi yêu cầu ai đó làm gì một cách tế nhị.

Ví dụ: Could you please return the book to me as soon as possible?

 (Bạn làm ơn trả tôi cuốn sách sớm nhất có thể có được không?)

4. Phân biệt As soon as và Until/While/When

Như đã giải thích ở phận 1 về as soon as la gì để bạn đọc có thể hiểu khái quát về liên từ nối này. Tuy nhiên còn rất nhiều người người nhầm lẫn giữa As soon as và Until/While/When. Chính bởi vậy khiến cho việc từ vựng sai dẫn đến nghĩa của câu cũng bị thay đổi, đôi khi dẫn tới hiểu lầm.

As soon as

Ngay khi – Diễn tả một hành động hay sự việc diễn ra ngay sau một hành động (sự việc) khác ở quá khứ

Until

Cho đến khi – Diễn tả số lượng, khoảng thời gian 

While

Trong khi – Diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra cùng 1 lúc cùng kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định

When

Khi – Diễn tả 2 hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm nhưng xảy ra cách nhau chỉ một khoảng thời gian rất ngắn.

Với cấu trúc “as soon as” và cách sử dụng, cùng những kiến thức nâng cao khá “đắt giá” mà ieltscaptoc.com.vn chia sẻ, hy vọng, các bạn sẽ chắt lọc và tổng hợp kiến thức ngữ pháp thật tốt. Đừng quên nâng cao các kiến thức quan trọng nhất về cách sử dụng và vận dụng các ngữ pháp quan trọng nhất trong giao tiếp hàng ngày cũng như các kỳ thi học thuật với khóa học.

5. Bài tập ứng dụng As soon as

Dưới đây là những bài tập giúp bạn ôn lại cấu trúc và cách sử dụng của As soon as

Bài tập về cấu trúc As soon as
Bài tập về cấu trúc As soon as

Bài tập có kèm đáp án để các bạn kiểm tra kết quả bài làm của mình.

Bài tập

Bài tập 1

Viết lại câu với As soon as

  1. As soon as Peter received the message, he hurried to the office to see what happened. –> Hardly
  2. She ran away as soon as she received a call from her boyfriend. –> After
  3. My mom was angry as soon as she saw my test score. –> Seeing
  4. John was required to call his manager as soon as he arrives. –> John was
  5. As soon as I finish reading this book, I will return it to you. –> I will

Bài tập 2

Nối 2 câu cho sẵn sử dụng as soon as:

  1. He received the telegram. He started at once.
  2. He finished his work. He went out immediately.
  3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.
  4. The mother saw her son. She embraced him immediately.
  5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.
  6. I went to bed. I fell asleep within no time.
  7. She said it. At once she realized her mistake.
  8. We heard the news. At once we rushed to the hospital.
  9. I saw a snake. At once I ran away.
  10. My friend saw me. He stopped the car at once.

Bài tập 3

Chia động từ trong ngoặc:

  1. You may have a biscuit as soon as we …home. (get)
  2. I called my mom as soon as I … to Hanoi. (arrive)
  3. She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)
  4. I’ll call you as soon as I … home (get)
  5. He will buy a diamond ring for his girlfriend as soon as he … paid the salary (be)
  6. My brother will angry with me as soon as he … my test score (see)
  7. As soon as I knew the truth, you no longer … my friend anymore. (be)
  8. He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)
  9. My teacher says she … me the article as soon as she … Internet connection. (send/have)
  10. As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. Hardly had Peter received the message, he hurried to the office to see what happened.
  2. After receiving a call from her boyfriend, she ran away.
  3. Seeing my test score, my mom was angry.
  4. John was required to call his manager upon arrival.
  5. I will return this book to you when I finish reading it.

Đáp án bài 2

  1. As soon as he received the telegram, he started.
  2. As soon as he finished his work, he went out.
  3. As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.
  4. As soon as the mother saw her son, she embraced him.
  5. As soon as the bell rang, the students ran out of the class.
  6. As soon as I went to bed, I fell asleep.
  7. As soon as she said it, she realized her mistake.
  8. As soon as we heard the news, we rushed to the hospital.
  9. As soon as I saw a snake, I ran away.
  10. As soon as my friend saw me, he stopped the car.

Đáp án bài 3

  1. get
  2. arrived
  3. received
  4. get
  5. is
  6. sees
  7. was
  8. turns/gets
  9. will send/has
  10. meet

Cấu trúc as soon as có rất nhiều cách sử dụng. Mong rằng qua kiến thức mà ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong học tập và cả làm việc.

Bình luận