Phân biệt cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
24.04.2021

Những cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of nếu không hiểu rõ thì rất dễ nhầm lẫn trong quá trình làm bài vì nó đều mang nghĩa là nhiều. Hiểu được vấn đề này ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of trong bài viết dưới đây.

1. Cấu trúc a lot of và lots of

Về ngữ nghĩa tiếng Anh, cấu trúc a lot of và lots of nhìn chung không có sự khác nhau. Chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”.

Cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of
Cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of

Ví dụ 1: Mai has a lot of work to do.

(Mai có nhiều công việc phải làm)

Ví dụ 2: Bin has lots of homework.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

(Bin có nhiều bài tập về nhà)

A lot of/ Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

Ví dụ:

  • A lot of apples are divided among children.

(Rất nhiều quả táo được đem chia cho các em nhỏ)

  • Lots of my friends want to go to Ha Long Bay this summer.

(Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du lịch Hạ Long vào hè này)

A lot of/ Lots of + N (số ít) + V (số ít)

  • A lot of time is needed to learn a new language.

(Cần rất nhiều thời gian để học một ngôn ngữ mới)

  • Lots of effort is needed to organize an event for 1000 participants successfully.

(Cần rất nhiều sự nỗ lực để tổ chức 1 sự kiện cho 1000 người một cách thành công)

A lot of/ Lots of + đại từ + V (chia theo đại từ)

  • A lot of us don’t like eating fish.

(Rất nhiều người trong chúng tôi không thích ăn cá)

  • Lots of us think it’s sunny today.

(Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ hôm nay trời sẽ có nắng)

Ngoài ra, cấu trúc a lot of và lots of thường được sử dụng trong câu khẳng định. Các bạn hãy ghi nhớ lưu ý này để có thể đưa ra đáp án phù hợp nhất nhé.

Cả 2 cấu trúc này đều có thể sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được. Bên cạnh đó, a lot of và lots of đều thể hiện sự thân mật, suồng sã khi được sử dụng trong câu.

A lot of và Lots of sử dụng trong giao tiếp thân mật

Tuy nhiên, với giao tiếp thân mật, A lot of và Lots of cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

A: Do you eat a lot of fruit?

(Bạn có ăn nhiều trái cây không vậy?)

B: Oh! No, I don’t.

(Ồ. Tôi không.)

A lot of, lots of thường được dùng trong văn nói cũng như văn viết không trang trọng.

A lot of và Lots of không giống như Many và Much. Chúng đều có thể kết hợp với các danh từ số nhiều đếm được và không đếm được.

Ví dụ 1: There are a lot of hats on the table.

(Có nhiều chiếc mũ trên bàn)

Ví dụ 2: Kin has lots of money to go to Korea on vacation.

(Kin có rất nhiều tiền để đi Hàn Quốc vào kỳ nghỉ)

Hình thức động từ theo sau cụm A lot of/ Lots of + N sẽ được chia dựa vào danh từ đó. Nếu là danh từ số nhiều, động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều và ngược lại, nếu là danh từ không đếm được thì động từ sẽ được chia ở dạng số ít.

Ví dụ 1: A lot of effort is needed to finish this project on time.

(Cần nhiều nỗ lực để hoàn thành dự án này đúng thời hạn)

Ví dụ 2: Lots of us want to redesign the central statue.

(Nhiều người trong chúng tôi muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm)

Xem thêm bài viết đáng chú ý

2. Cấu trúc plenty of

Khác với cấu trúc a lot of và lots of, plenty of  mang nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau nó là những danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Plenty of thường được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật.

Cấu trúc plenty of
Cấu trúc Plenty of

PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)

Ví dụ 1: Plenty of shops sale on black friday.

(Rất nhiều cửa hàng giảm giá vào dịp black friday ) 

Ví dụ 2: Plenty of shops accept paying by cards.

(Có rất nhiều cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng thẻ ngân hàng)

Plenty of + N (không đếm được) + V (số ít)

Ví dụ 1: I’ve got plenty of money. I just received my salary for this month. So I will go shopping this afternoon.

(Tôi có rất nhiều tiền. Tôi vừa nhận lương của tháng này. Vì vậy, chiều nay tôi sẽ đi mua sắm).

Ví dụ 2: Don’t worry, we have plenty of time to go to the airport.

(Đừng lo lắng, chúng ta có nhiều thời gian để di chuyển tới sân bay)

3. Cấu trúc a large amount of, a great deal of 

Trong khi cấu trúc a lot of, lots of và plenty of thường được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật, a large amount of, a great deal of lại mang tính tương đối trang trọng. Sau a great deal of, là a large amount of là danh từ không đếm được.

A Large amount of + N (không đếm được) + V (số ít)

Ví dụ: He has suffered from a large amount of stress recently.

(Anh ấy đang phải chịu đựng rất nhiều căng thẳng gần đây)

A great deal of + N (không đếm được ) + V (số ít)

Ví dụ:  She has spent a great deal of time travelling all over the world.

(Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để đi du lịch khắp nơi trên thế giới)

Xem thêm bài viết liên quan: Cấu trúc WHEN và WHILE trong tiếng Anh – Phân biệt cách dùng

4. Bài tập ứng dụng

Bài tập

Bài tập ứng dụng cấu trúc A lot of, Lots of, Plenty of, A large amount of, A great deal of do ieltscaptoc.com.vn tổng hợp có kèm đáp án để các bạn ôn luyện thật tốt.

Bài tập ứng dụng cấu trúc
Bài tập ứng dụng cấu trúc

Bài tập

1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.

A. much

B. many

2) ……………… pencils did you find yesterday?

A. how much

B. how many

3) My dog brings me ………………… different slippers.

A. much

B. many

4) This cow produces …………………. milk.

A. much

B. many

5) ………………. shampoo did you use last week?

A. how much

B. how many

6) Paul always gets ………………. homework.

A. much

B. many

7) ………………. castles did he destroy?

A. how much

B. how many

8) …………….. love do you need?

A. how much

B. how many

9) Andy hasn’t got ……………….. hair.

A. much

B. many

10) I drank too ……………… cola yesterday.

A. much

B. many

11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.

A. much

B. many

12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

A. any

B. some

13) Liverpool has …………. of great nightclubs.

A. a lot

B. many

14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

A. a few

B. a little

15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.

A. a little of

B. some

16) There are a ………….. shops near the university.

A. few

B. any

17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.

A. much

B. many

18) There are ……………… expensive new flats next to the river.

A. some

B. a little

19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.

A. a few

B. few

C. little

D. a little

20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

A. very few

B. very little

C. very much

D. very many

Bài tập 2

Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.

  1. The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.
  2. The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.
  3. A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf
    B: Oh, dear. Can I help you?
  4. I shall be away for …………. days from tomorrow.
  5. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.
  6. I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
  7. Could I have ………………. cream, please?
  8. Very ……………… people were flying because of terrorist activities.
  9. Can you speak English? – Just ………………….
  10. He gave ……………… thought to his future.
  11. Would you help me with ……………… money?
  12. We have to delay this course because he knows …………………
  13. He isn’t very popular. He has ……….. friends.
  14. We didn’t buy …………flowers.
  15. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
  16. Most of the town is modern. There are …………..old buidings.
  17. This is a very boring place to live. There’s ………….to do.
  18. Listen carefully, I’m going to give you ………. advice.
  19. This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.
  20. I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. B
  2. B
  3. B
  4. A
  5. A
  6. A
  7. B
  8. A
  9. A
  10. A
  11. B
  12. A
  13. A
  14. B
  15. B
  16. A
  17. B
  18. A
  19. D
  20. A

Đáp án bài tập 2

  1. few
  2. a little/little 
  3. a little 
  4. a few/many/some 
  5. little 
  6. a few/some 
  7. some/a little
  8. few 
  9. a little
  10. a little
  11. a little/some
  12. little/much
  13. few
  14. any/many 
  15. some
  16. few 
  17. little
  18. a little/some
  19. few.
  20. any/much- some/little

Cách sử dụng những cấu trúc A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai ngữ pháp nếu bạn đọc không chú ý. Vậy nên, mong rằng những kiến thức hữu ích của bài viết do ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp sẽ giúp bạn học tập thật tốt.

Bình luận