Ý nghĩa tên tiếng Anh các thứ trong tuần và cách học siêu độc đáo

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
15.06.2021

Từ vựng về các thứ trong tiếng Anh là chủ đề các bạn sẽ gặp đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Anh. Bạn có tò mò vì sao những thứ trong tuần được đặt tên như vậy không? Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu về ý nghĩa các thứ trong tiếng Anh và cách hiệu từ vựng siêu độc đáo nhé!

1. Các thứ trong tiếng Anh

Thực tế các thứ trong tiếng Anh thường được viết tắt, để không bỡ ngỡ khi gặp phải, bạn cần nắm vững cách viết tắt của các thứ này và cách phát âm đúng của các thứ.

Các thứ trong tiếng Anh
Các thứ trong tiếng Anh

Bảng dưới đây sẽ thể hiện phiên âm và viết tắt của các thứ. Cùng tham khảo bạn nhé

ThứThứ trong tiếng AnhPhiên âmViết tắt
Thứ 2Monday/ˈmʌn.deɪ/MON
Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/TUE
Thứ 4Wednesday/ˈwɛdənzdeɪ/WED
Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/THU
Thứ 6Friday/ˈfɹaɪdeɪ/FRI
Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/SAT
Chủ nhậtSunday/ˈsʌndeɪ/SUN

Bên cạnh các học truyền thống, bạn có thể học phát âm các thứ bằng phương pháp âm thanh tương tự, cụ thể:

ThứÂm thanh tương tự
Monday Mâm đây
Tuesday Tiêu đây
Wednesday Ghen đây
ThursdayThớt đây
Friday Phở đây
Saturday Sét đây
Sunday Xoăn đây

Tuy nhiên, cách học này chỉ giúp bạn dễ nhớ hơn, để phát âm đúng, bạn cần phát âm theo phiên âm IPA.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách viết về các thứ trong tiếng Anh

2.1. Cách viết các thứ trong tiếng Anh

Cách viết các thứ trong tiếng Anh có ngày, tháng và năm:

Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm

Ví dụ: 

  • Friday, December 18th, 2020: Thứ Sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020;
  • Monday, October 26th, 2020: Thứ Hai ngày 26 tháng 10 năm 2020.

2.2. Giới từ đi với các thứ trong tiếng Anh

Khi viết các thứ trong tiếng Anh, kể cả khi chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ:

  • On Monday: Vào thứ Hai;
  • On Tuesday: Vào thứ Ba;
  • On Wednesday: Vào thứ Tư;
  • On Thursday: Vào thứ Năm;
  • On Friday: Vào thứ Sáu;
  • On Saturday: Vào thứ Bảy;
  • On Sunday: Vào thứ Chủ nhật.

Chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ:

  • Every Monday: Thứ Hai hàng tuần;
  • Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần;
  • Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần;
  • Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần;
  • Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần;
  • Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần;
  • Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần

3. Nguồn gốc tên tiếng Anh của các thứ trong tuần

Như đã nói trên, tiếng Anh là ngôn ngữ chính của hầu hết đồng hồ đeo tay có Lịch Thứ, vậy vì sao trong tiếng Anh thì Sunday là Chủ Nhật, Monday là Thứ Hai, Tuesday là Thứ Ba, Wednesday là Thứ Tư, Thursday là Thứ Năm, Friday là Thứ Sáu, Saturday là Thứ Bảy?

Nguồn gốc của các thứ trong tiếng Anh
Nguồn gốc của các thứ trong tiếng Anh

Sở dĩ các Thứ trong Tuần được gọi như vậy do tiếng Anh được tạo thành một phần dựa trên tiếng Hy Lạp cổ, Latin và German. Ảnh hưởng của những ngôn ngữ này cũng được nhìn thấy trong tên các ngày trong tuần của tiếng Anh ngày nay. Và những ngôn ngữ của các quốc gia này đã sử dụng tên gọi của các vị thần trong thần thoại của họ thời xưa. Vì thế trên cùng một Thứ trong Tuần sẽ có nhiều cách giải thích về nguồn gốc và ý nghĩa, có tương đồng và cũng có khác biệt.

  • Theo người châu Âu cổ, một tuần chia ra làm 7 ngày vì họ cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, có 7 hành tinh quay xung quanh là Mặt Trời, Mặt Trăng và 5 ngôi sao Kim (Venus), Mộc (Jupiter), Thủy (Mercury), Hỏa (Mars), Thổ (Saturn) tương ứng với tên của các vị thần La Mã.
  • Người La Mã đặt tên các thứ trong tuần theo tên các vị thần mà họ đặt tên cho các hành tinh. Đó là vì họ nhìn thấy sự liên hệ giữa các vị thần với sự thay đổi của bầu trời đêm và đã dùng tên các vị thần để đặt cho những ngôi sao được nhìn thấy mỗi đêm cho tên 7 ngày trong tuần.
  • Còn trong tiếng Latin, các Thứ Trong Tuần được đặt hẳn tên theo các vị thần La Mã chứ không dùng các hành tinh tương ứng. Song song đó, Văn hóa German, Bắc Âu cũng có những vị thần của riêng mình.
  • Cũng trong thời cổ, (không tính đến hợp kim) loài người cũng chỉ mới biết đến 7 kim loại vàng, bạc, đồng, sắt, chì, kẽm và thủy ngân. Vì thế, tên và ý nghĩa của các Thứ trong Tuần cũng bắt nguồn từ những kim loại này. 
  • Tất cả những điều này đã hòa hợp để tạo ra tên gọi các thứ trong tuần hiện nay, cụ thể hơn, hãy xem phần bên dưới để biết Thứ nào xuất xứ từ La Mã, German, Bắc Âu hay các kim loại cổ nhé.

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

4. Ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh

Tiếng Anh là ngôn ngữ được tạo nên bởi một phần ngôn ngữ Hy Lạp cổ, Latin và German. Sự pha trộn của nhiều nền văn hóa khác nhau khiến những thứ xung quanh tưởng đơn giản nhưng mang nhiều ẩn ý mà không phải ai cũng biết. 

Ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh
Ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh

Người La Mã cổ đại luôn tin vào sự liên hệ giữa các vị thần và sự thay đổi của bầu trời. Họ lấy tên các vị thần đặt làm tên của các hành tinh và tên các thứ bằng tiếng Anh cũng được đặt theo những cái tên này. Hằng đêm, có 5 ngôi sao được nhìn thấy bao gồm Mercury (sao Thủy), Venus (sao Kim), Mars (sao Hỏa), Jupiter (sao Mộc) và Saturn (sao Thổ). 5 ngôi sao cộng với Mặt trăng và Mặt trời là 7 tương ứng với 7 ngày trong tuần.

Tên của các thứ trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Latin. Người La Mã đặt tên 7 thứ trong tuần dựa theo tên của các hành tinh: Venus (sao Kim), Jupiter (sao Mộc), Mercury (sao Thủy), Mars (sao Hỏa), Saturn (sao thổ) và Mặt Trời, Mặt Trăng. Cùng tìm hiểu xem mỗi thứ trong tuần có ý nghĩa như thế nào bạn nhé!

Ý nghĩa của ngày Chủ Nhật trong tiếng Anh (Sunday)

Theo người La Mã cổ thì Chủ nhật mới là ngày bắt đầu của một tuần, ngày của vị thần thân thiết nhất và bắt nguồn từ tên của vị thần quan trọng đó là Thần Mặt Trời – Sol. Theo ngôn ngữ Latin, “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời), khi sang tiếng German được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Từ này sau khi lan truyền đến tiếng Anh đã chuyển thành “Sunday”.

Ý nghĩa của ngày Thứ Hai trong tiếng Anh (Monday) 

Từ ngữ Monday là dịch từ từ tiếng Latin ”dies lunae” nghĩa là ‘Ngày của Mặt trăng’ – ‘Day of the Moon’. Từ này khi dịch sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg và sau này đã đổi thành “Monday” (“Mon” – xuất phát từ từ Moon) như ngày nay.

Ý nghĩa của ngày Thứ Ba trong tiếng Anh (Tuesday) 

“Tuesday” – Thứ Ba được tên theo tên của vị thần chiến tranh La Mã Marstis. Ngày này được gọi là “dies Martis” trong tiếng Latin. Tuy nhiên, khi lan truyền tới tiếng German, vị thần Martis lại được gọi với tên khác là “Tiu”.

Thứ ba trong tiếng Anh được bắt nguồn từ tên vị thần trong tiếng German thay vì tiếng La Mã. Đó là lý do tại sao thứ Ba có tên là “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.

Ý nghĩa của ngày Thứ Tư trong tiếng Anh (Wednesday) 

Tương tự như vậy, vị thần Mercury của La Mã có tên trong tiếng Đức là Woden. Do vậy mà nếu như người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii”, thì tiếng German cổ gọi là “Woden’s day” và cuối cùng đã trở thành Wednesday trong tiếng Anh.

Ý nghĩa của ngày Thứ Năm trong tiếng Anh (Thursday) 

Thứ Năm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã. Người Nauy gọi vị thần này là “Thor”. Chính vì vậy, thứ năm được gọi là Thor’s day. Sau quá trình du nhập về tiếng Anh. thứ năm đã được gọi là “Thursday” như ngày nay.

Ý nghĩa của ngày Thứ Sáu Trong tiếng Anh (Friday) 

Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là một vị nữ thần La Mã tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ Sáu được đặt theo vị thần này là “dies Veneris”.

Tuy nhiên, nguồn gốc của ngày thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) đến nay vẫn chưa rõ ràng. Có thuyết cho rằng cái tên bắt nguồn từ thần Frigg, một vị nữ thần của tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ, nhưng cũng có thể cái tên bắt nguồn từ nữ thần Fria của người German cổ cũng tượng trưng cho hai điều trên. Trong tiếng German, thứ sáu được viết thành “Frije-dagaz” và sau này thành “Friday” của người Anh.

Ý nghĩa của ngày Thứ Bảy trong tiếng Anh (Saturday) 

Vị thần của người La Mã – Saturn (sao Thổ) là thần chuyên trông coi chuyện trồng trọt và nông nghiệp. Người ta lấy tên của vị thần này để đặt thứ Bảy.

Thứ Bảy trong tiếng Latin được gọi  là “dies Saturni”. Còn trong tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thành Saturday như ngày nay.

4. Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh 

Cách hỏi về ngày, hỏi giờ, hỏi thứ trong tiếng Anh là những câu hỏi phổ biến và cơ bản nhất mà bạn cần phải nắm chắc và sử dụng được. Cùng theo dõi cách hỏi về thứ dưới đây để rõ hơn bạn nhé!

Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh
Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh

Câu hỏi:

  • What day is it? – Hôm nay là thứ mấy vậy?
  • What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?

Trả lời:

  • It is + thứ

Ví dụ:

A: What day is it? – (Hôm nay là thứ mấy vậy?)

B: It’s Thursday. – (Thứ ba.)

Một số ngữ cảnh sử dụng từ vựng các thứ bằng tiếng Anh

Các thứ trong tiếng Anh là những từ vựng được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Việc ghi nhớ và biết cách áp dụng vào những mẫu câu trong ngữ cảnh cụ thể giúp bạn có thể giao tiếp trôi chảy, lưu loát hơn khi cần nhắc đến các thứ bằng tiếng Anh.

Dưới đây là một số tình huống thường gặp phải dùng đến các thứ bằng tiếng Anh

Khi lên lịch họp trong công việc

VD: We will have a meeting this Friday. 

(Chúng ta sẽ có cuộc họp vào thứ Sáu)

Khi hẹn lịch gặp mặt với đối tác, khách hàng

VD: The appointment with Mr.Smith from Red Star Corporation will be held next Monday. 

(Buổi gặp mặt với ông Smith từ tập đoàn Red Star sẽ được diễn ra vào thứ Hai tuần tới)

Khi kể về một sự kiện đã hoặc sắp diễn ra

VD: I visited my grandparents last Sunday. 

(Tôi đã tới thăm ông bà vào Chủ nhật tuần trước)

I will have a Math test this Thursday. 

(Tôi có một bài kiểm tra Toán vào thứ Năm tuần này)

5. Các thứ trong tiếng Anh: Cách học từ nhanh chóng và hiệu quả

Để có thể học thuộc nhanh các thứ trong tiếng Anh, ieltscaptoc.com.vn gợi ý cho bạn cách học vô cùng đơn giản mà hiệu quả – học từ vựng qua bài hát hoặc qua games. 

a. Bạn có thể vào Youtube và tìm kiếm “Days of the week song”. Các bài hát với giai điệu vui nhộn và cách phát âm chuẩn của người nước ngoài sẽ giúp bạn học từ dễ dàng hơn.

b. Mặc dù đây là bài hát được sáng tác cho các bạn nhỏ song với giai điệu nhí nhảnh, vui tươi, dễ thuộc dễ nhớ, bài hát luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu của giáo viên nước ngoài khi dạy từ vựng về các thứ trong tuần. Bài hát giúp người nghe nhớ từ nhanh và nhớ được lâu. Chơi games miễn phí qua phần mềm online giúp bạn ghi nhớ thứ tự các thứ trong tiếng Anh đồng thời nắm chắc được các đọc và cách viết của từng từ.

6. Bài tập về các thứ trong tiếng Anh

Bài tập 1

Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai):

  1. The day after Tuesday is Saturday.
  2. The last day of the week is Friday 
  3. Tuesday is between Monday and Wednesday.
  4. Saturday is after Sunday.
  5. The day after Thursday is Friday.
  6. The first day of the week is Tuesday.
  7. Saturday is the last day of the week. 
  8. The day between Friday and Sunday is Saturday.

Bài tập 2

Trả lời những câu hỏi sau

  1. What day is before Wednesday?
  2. What day is after Monday?
  3. What day is after Friday?
  4. What day is before Thursday?
  5. What day is three days after Tuesday?
  6. What day is two days before Saturday?
  7. What day is the first day of the week?
  8. What day is the last day of the week?

Bài tập 3

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

This is May. She is sixteen years old. She is tall and thin. She can sing and dance. Every Monday, May reads Chinese books with her friend. Every Tuesday, she rides a bike to school. On Thursday, she sings English songs with friends in her music club. Every Friday, she cooks dinner at home. 

  1. Does May ride a bike on Monday?
  2. Does May sing English songs on Thursday?
  3. Does May cook on Friday?
  4. Does May play music on Wednesday? 
  5. Does May read Chinese books on Monday?

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. False
  2. False
  3. True
  4. True
  5. False
  6. False
  7. False
  8. True

Đáp án bài tập 2

  1. Tuesday
  2. Tuesday
  3. Saturday
  4. Wednesday
  5. Friday
  6. Thursday
  7. Monday
  8. Sunday

Đáp án bài tập 3

  1. No, she doesn’t.
  2. Yes, she does.
  3. Yes, she does.
  4. No, she doesn’t. 
  5. Yes, she does.

Như vậy, trên đây là toàn bộ chi tiết về cách đọc, phát âm và nguồn gốc sâu xa của tên các thứ trong tiếng Anhieltscaptoc.com.vn muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng qua bài viết, bạn đã rõ hơn về cách phát âm, viết tắt, cách sử dụng các thứ và ý nghĩa của chúng. Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt được mục tiêu như mong đợi!

Bình luận