Để giúp các bạn ghi nhớ tốt hơn các kiến thức cho bài tập về danh từ lớp 4 trong tiếng Anh, trong bài viết ngày hôm nay, IELTS Cấp tốc đã tổng hợp những kiến thức cơ bản cũng như các dạng bài tập phổ biến để các em có thể ôn tập, thực hành và kiểm tra các kiến thức đã được học nhé.
Nội dung chính
Lý thuyết danh từ lớp 4
Cũng như trong tiếng Việt, trong tiếng Anh danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Trong câu, danh từ được sử dụng ở những vị trí khác nhau, đảm nhiệm các vị trí như chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, v.v
Thông thường, danh từ gồm có các loại: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng, danh từ tập hợp và danh từ đơn, danh từ kép,v.v
Các ví dụ cụ thể của các danh từ được thể hiện như sau:
Loại danh từ | Giải thích | Ví dụ |
Danh từ riêng | Là danh từ được dùng làm tên riêng cho một cái trong một loại | Lan, Hoa, Vietnam, Anna, v.v. |
Danh từ chung | Là danh từ được dùng làm tên chung cho một loại | Computer, vehicle, country, v.v |
Danh từ trừu tượng | Là những danh từ chỉ những thứ trừu tượng không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng có thể cảm nhận được. | Health, love, beauty, v.v |
Danh từ tập hợp | Chỉ một tập hợp các cá thể khác nhau. | Class, group, crowd, v.v. |
Danh từ đơn | Là các danh từ chỉ có 1 chữ | Car, bike, book, v.v |
Danh từ kép | Là các danh từ được ghép lại với nhau để tạo thành 1 danh từ khác. | Toothpaste, outbreak, world peace, v.v |
Danh từ đếm được | Là những danh từ chỉ những sự vật có thể đếm được | Phone, notebook, mask, v.v |
Danh từ không đếm được | Là những danh từ chỉ những sự vật không thể đếm được | Information, water, sugar, v.v |
Bài tập về danh từ lớp 4:
Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
1. apple
2. baby
3. book
4. boy
5. bus
6. bush
7. candy
8. carf
9. child
10. class
11. country
12. day
13. dish
14. dog
15. fly
16. foot
17. fox
18. girl
19. house
20. leaf
21. loan
22. man
23. mouse
24. photo
25. piano
26. puppy
27. sheep
28. tomato
29. watch
30. wolf
Bài 2: Thay đổi các câu sau thành dạng số nhiều
- The girl is thin.
- The boy is smart.
- The teacher is happy.
- The face is red.
- The leg is long.
- The phone is heavy
- The field is large
- The house is big
- The school is beautiful
- The classmate is naughty
Bài 3: Thay đổi các câu sau thành dạng số ít
- The dogs are in the house
- The children are ill.
- The men are old.
- The tigers are hungry.
- The sheep are sick.
- The classrooms are clean
- The books are dusty
- The candies are sweet
- The scarves are red
- The boxes are light
Bài 4 : Chọn danh từ cho sẵn phù hợp với chỗ trống
- There is an apple _____in the garden. (trees/ tree)
- There are two _____ on the table. (books/ book)
- Do you have a _____? (pen/ pens)
- Do you like _____? (pet/ pets)
- She bought a new pair of _____. (jean/ jeans)
- I have three _____. (child/ children)
- There is a woman and four _____ in the meeting room. (man/ men)
- How many _____ are there in your family? (person/ people)
- Is it a new_____ ? (phone/ phones)
- I do not like_____ . (apple/ apples)
Bài 5: Tìm và sửa lỗi một sai trong câu
- There are notebook on the bookshelf.
- The girl are angry
- He ate two banana
- Ten men is tired
- The computers is not heavy
- There is three boys in the class
- The village has one hundred house
- I love flower
- The milks is hot
- They didn’t bring many suitcase.
Đáp án
Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
- apples
2. babies
3. books
4. boys
5. buses
6. bushes
7. candies
8. scarves
9. children
10. classes
11. countries
12. days
13. dishes
14. dogs
15. flies
16. feet
17. foxes
18. Girl
19. houses
20. leaves
21. loans
22. men
23. mice
24. photos
25. pianos
26. puppies
27. sheep
28. tomatoes
29. watches
30. wolves
Bài 2: Thay đổi các câu sau thành dạng số nhiều
- The girls are thin.
- The boys are smart.
- The teachers are happy.
- The faces are red.
- The legs are long.
- The phones are heavy
- The fields are large
- The houses are big
- The schools are beautiful
- The classmates are naughty
Bài 3: Thay đổi các câu sau thành dạng số ít
- The dog is in the house
- The child is ill.
- The man is old.
- The tiger is hungry.
- The sheep is sick.
- The classroom is clean
- The book is dusty
- The candy is sweet
- The scarf is red
- The box is light
Bài 4 : Chọn danh từ cho sẵn phù hợp với chỗ trống
- There is an apple tree in the garden
- There are two books on the table
- Do you have a pen?
- Do you like pets?
- She bought a new pair of jeans
- I have three children
- There is a woman and four men in the meeting room
- How many people are there in your family?
- Is it a new phone?
- I do not like apples.
Bài 5: Tìm và sửa lỗi một sai trong câu
- There are notebooks on the bookshelf.
- The girls are angry
- He ate two bananas
- Ten men are tired
- The computers are not heavy
- There are three boys in the class
- The village has one hundred houses
- I love flowers
- The milk is hot
- They didn’t bring many suitcases.
Các em đã làm đúng bao nhiêu câu trong tổng số các bài tập về danh từ lớp 4 nêu trên? Hi vọng là các em đã làm đúng hầu hết hoặc tất cả các câu. Các em lưu ý tự mình hoàn thành các câu hỏi trước khi xem đáp án ở phần cuối nhé. Chúc các em học tốt và thi tốt.
Cảm ơn thây cô nhiều vì đã cho em kiến thức ạ