Cặp đôi “little” và “few” đều có nghĩa là ít, nhưng chúng đi với loại danh từ khác nhau. Hãy vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập về few, a few, little, a little. Chỉ cần xác định được loại danh từ và nghĩa của câu là bạn đã thành công rồi. Cùng nhau theo dõi bài viết dưới đây của ieltscaptoc.com.vn nhé!
Nội dung chính
1. Phân biệt a few và few
A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A few và few là danh từ ĐẾM ĐƯỢC dạng số nhiều. Điểm khác nhau giữa hai từ này là A few thì mang nghĩa tích cực, còn few thì mang nghĩa tiêu cực.
A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì |
Ví dụ:
- Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard.
Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.
- I have a few old topics to practice for the English speaking exam.
Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định) |
Ví dụ:
- The teacher feels sad because few students get good results in this examination.
Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.
- I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday.
Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.
Xem thêm: Cấu trúc this is the first time
2. Phân biệt a little và little
A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau a little và little là danh từ KHÔNG đếm được (luôn ở dạng số ít).
Tương tự a few và few, có “a” là tích cực. Vậy nên a little thì mang nghĩa tích cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. |
Ví dụ:
- I still have a little time, enough to finish this exercise.
Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.
- Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache.
Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định) |
Ví dụ:
- I have little cash, not enough to buy any bus ticket.
Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.
- There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return.
Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại.
Xem thêm: Quy tắc và cách phát âm tiếng Anh 2021
3. Phân biệt a few và few, a little và little
Tổng kết lại thì a few và few dùng với danh từ đếm được, còn a little và little dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm “a” ở trước.
Cùng xem thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn về 4 từ này nhé.
- She has few books for reference reading, you can lend her yours.
Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.
- I ordered few chairs but there were more people than I expected.
Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.
- A few people came to his birthday party although it rained too heavily.
Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.
- They have a few cookies to eat for lunch.
Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.
- We only have little butter, not enough to make a cake.
Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.
- I bought little milk but not enough to feed my cats.
Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn.
- I need a little water to wash these apples.
Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này.
- We just need a little love in this life.
Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời.
4. Phân biệt lots of và a lot of
Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì lots và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên a lot of lịch sự hơn lots of một chút.
Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được |
Ví dụ:
- Hurry up. We’ve got lots of things to do.
Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.
- My family has spent lots of money buying masks since the Covid began.
Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu.
- Wow. That’s a lot of money.
Wow, đó là rất nhiều tiền đấy.
- There weren’t a lot of people attending the meeting.
Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.
Xem thêm: Complete IELTS Bands 4-5
5. Phân biệt much và many
Much và many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn.
MUCH + Danh từ không đếm được |
MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều |
Ví dụ:
- I’m going on a diet. I don’t eat much junk food.
Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.
- Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home.
Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.
- Many students will join the school trip this month.
Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.
- Girls have too many choices for clothes.
Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.
6. Một số cấu trúc khác nói về số lượng
Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài |
Ví dụ:
- Some roads will lead to the city centre.
Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.
- There is some milk in the fridge.
Còn sữa trong tủ lạnh đấy.
Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many) |
Ví dụ:
- Several people have complained about the film.
Một số người đã phàn nàn về bộ phim.
- I’ve seen this film several times.
Tôi đã xem phim này vài lần.
Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá (hơn cả đủ) |
Ví dụ:
There are plenty of people here.
Có quá nhiều người ở đây.
A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều |
Ví dụ:
A large number of flowers are shown in this exhibition.
Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.
A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều |
Ví dụ:
There’s a great deal of truth in what he said.
Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói.
7. Bài tập về few, a few, little, a little có đáp án
Bài tập
Bài tập 1: Chọn từ thích hợp nhất
- There are (a few /a little) tigers at the zoo.
- Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends.
- I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam.
- We should try to save (a little/ a few) electricity this month.
- (A few/ A little) students passed the exam because it was very difficult.
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: few, a few, little, a little, many, much, many of, much of
- There wasn’t ……………. snow last night.
- ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.
- He’s always busy. He has ………… time to relax.
- She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
- He made too ………….. mistakes in his writing.
- How ………….. students are there in your class?
- I feel sorry for her. She has ……………. friends.
- I spent …………… my spare time gardening last year.
- He doesn’t have so ………….. friends as I think.
- There was so …………… traffic that it took me an hour to get home.
- Learning a language needs ………….. patience.
- …………… the shops in the city center close at 5.30.
- We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach.
- With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day.
- How …………. money have you got?
- There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything.
- I think……………. you are very tired after your long journey.
- We didn’t take …………… photographs when we were on holiday
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little
- I have _______good friends. I’m not lonely.
- There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad.
- Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them?
- There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be more.
- Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow them.
- He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count.
- We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet?
- She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people
- There’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
- We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow.
- Since taking office last year, the government has made____ changes in employment policy that concerns the public.
- Oh no, we just have ____ flour left, not enough for a cake.
- I enjoy my life here. I have ___ friends and we meet quite often.
- We have ____ knowledge of market analysis.
- The government has done ___ or nothing to help the poorest people in this country
- ___ cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.
- Last month was a good month for the company. We found ___ new customers and also increased our profit.
- Unfortunately, ___ of the companies which we sent offers to showed intersest in our products.
- I had___ problems with the printer in the office, but it’s been fixed now.
- As so___ members has turned up at the meeting, it was decided to postpone it until further notice.
- We have to spend up – there is very___ time to finish the project. The deadline is next Wednesday.
- I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return after only ___ years.
- At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ money is coming in.
- There is ___ extra added to your salary because you will benefit from the inner city allowance.
- The postman doesn’t often come here. We receive ______ letters.
- The snow was getting quite deep. I had ______ hope of getting home that night.
- A: I’m having ______ trouble fixing this shelf -> B: Oh, dear. Can I help you?
- I shall be away for _____ days from tomorrow.
- Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ ability.
- I could speak ______ words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
Xem thêm: Tải trọn bộ Tactics for Listening
Bài tập 4: Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây
1.Look at these lovely little fish/ fishes.
2. My parents bought a lot of furniture/ furnitures for our new house.
3. Physics/ physic is one of my favourite subject.
4. I’d like to travel abroad to broaden my knowledge/ knowledges.
5. These umbrella/ umbrellas will be very useful for this picnic.
6. There are a lot of green tree/ trees in the garden.
7. We haven’t got much rice/ rices left.
8. We’ve got a lot of milk/ milks.
Bài tập 5: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại
- Would you help me with few money?
- We have to delay this course because he knows little.
- I think that few lemon juice on fish makes it taste better.
- January is a cold month in the northern states. There is little sunshine during that month
- Many people are multilingual, but very much people speak more than ten languages.
Bài tập 6: Trong một số câu này, much dùng không chính xác hoặc không tự nhiên. Thay đổi much thành many hoặc a lot ở những câu cần thiết. Viết OK nếu câu đúng.
In some of these sentences much is incorrect or unnatural. Change much to many or a lot where necessary. Write OK if the sentence is correct.
1 | We didn’t spend much money. | OK |
2 | Sure drinks much tea. | a lot of tea |
3 | Joe always puts much salt on his food. | ………… |
4 | We’ll have to hurry.We haven’t got much time. | ………… |
5 | It cost much to repair the car. | ………… |
6 | Did it cost much to repair the car? | ………… |
7 | I don’t know much people in this town. | ………… |
8 | I use the phone much at work. | ………… |
9 | There wasn’t much traffic this morning. | ………… |
10 | You need much money to travel round the world. | ………… |
Đáp án
Bài tập 1
1. a few | 2. few | 3. little | 4. a little | 5. a few |
Bài tập 2
1. much | 2. most of | 3. little | 4. much | 5. many | 6. many |
7. many of | 8. most of | 9. many | 10. much | 11. much | 12. Most of |
13. most of | 14. little | 15. much | 16. much | 17. many of | 18. a lot of |
Bài tập 3
1. a few | 2. few | 3. a few | 4. few | 5. a few | 6. little |
7. a little | 8. little | 9. a little | 10. a little | 11. a few | 12. little |
13. a few | 14. little | 15. little | 16. few | 17. a few | 18. few |
19. a little | 20. few | 21. little | 22. a few | 23. little | 24. a little |
25. a few | 26. a little | 27. a little | 28. a few | 29. little | 30. a few |
Bài tập 4
1. fishes | 2. furniture | 3. physics | 4. knowledge |
5. umbrellas | 6. trees | 7. rice | 8. milk |
Bài tập 5
- Sai: few -> Sửa: a little
- Sai: little -> Sửa: a little
- Sai: few -> Sửa: a little
- little -> Đúng
- Sai: very much -> Sửa: Very few
Bài tập 6
3. a lot of salt | 4. OK | 5. It cost a lot | 6. OK |
7. many people or a lot of people | 8. I use the phone a lot | 9. OK | 10. a lot of money |
Download file PDF bài học về để ôn tập
Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như bài tập về few, a few, little, a little mà ieltscaptoc.com.vn muốn chia sẻ đến bạn. Nếu làm đúng tất cả các câu trên, thì hẳn là các bạn đã phân biệt được a few, few, littke, a little rồi đó. Nếu chưa nhớ cũng không sao, hãy lưu lại để ngày mai đọc lại, làm lại một lần nữa nhé! Việc ôn tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cần được luyện tập hằng ngày để có kết quả cao, chúc các bạn cố gắng vượt qua chính mình!