Tổng hợp các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 mới nhất kèm đáp án

Giang Lê Giang Lê
06.11.2022

Một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nền tảng mà các bạn học sinh được dạy xuyên suốt từ lớp 9 đến hết cấp 3 đó là mệnh đề quan hệ. Chính vì tầm quan trọng đó mà trong bài viết ngày hôm nay, IELTS Cấp tốc sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức cơ bản và đặc biệt là chia sẻ các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 kèm đáp án bên dưới giúp bạn thực hành và nhớ lâu hơn. 

Ôn tập bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10

Bây giờ chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học ngày hôm nay, trước tiên ta ôn tập lại một chút kiến thức cơ bản và sau đó sẽ thực hành các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 nhé.

Tìm hiểu lý thuyết về mệnh đề quan hệ lớp 10

Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ – tiếng Anh là Relative clauses – là mệnh đề đứng vị trí phía sau một danh từ, làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó.

Phân loại mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệCách dùng Ví dụ minh hoạ
WHODùng làm S hoặc O, thay thế cho danh từ chỉ người.
Công thức: WHO + V + O
The man who is waiting for the train is my English teacher. 
WHOMDùng làm O, thay thế cho danh từ chỉ người.
Công thức: WHOM + S + V
 
The man who/whom I met on the bus yesterday is Phuong’s father. 
WHICHLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
Công thức: + WHICH + V + O                   
+ WHICH + S + V
 
I am reading a book which was written by a famous writer.
THATLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
* Trường hợp ta thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng
* Các trường hợp không dùng that: 
– trong mệnh đề quan hệ không xác định – sau giới từ 
I saw her and her dog that were walking in the park.
WHOSEChỉ sự sở hữu của cả người và vật.Công thức: + WHOSE + N + V …. I am studying with Tom whose father is a famous singer.
Trạng từ quan hệCách dùng Ví dụ minh hoạ
WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian
Công thức: + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) 
November is the month when I was born
WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn  That is the house where she used to live.
WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. Please tell me the reason why you are telling me a lie.

Chú ý khi dùng mệnh đề quan hệ

  • Trường hợp trong Relative clauses có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

E.g: It’s Joe.I live with her in the dorm.

→ It’s Joe with who I live in the dorm.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

→ It’s Joe, whom I live with in the dorm.

  • Which thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước.

E.g: Kim did not do well in exams last semester. That made her mother very sad.

→ Kim did not do well in exams last semester which made her mother very sad.

  • Whom có thể được thay bằng who (ở vị trí Object)

E.g: Long has a younger sister whom/who he loves very much.

  • Đối với Defining Relative Clause, có thể lược bỏ whom, which.

E.g: The person you shouted at yesterday is the director of our company.

Dùng “That” thay cho “Which” ở trường hợp nào?

  • Trước các từ như “all, little, much, few, everything, none ” 
  • Danh từ ở vế trước vừa có người vừa có vật.
  • Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.

E.g: That is the best dress that I have ever seen.

  • Cụm ở trước có số thứ tự 

E.g: The first feeling that hurt me is now gone.

  • Cụm trước có các từ sau: “the only, the very, the same, the right” 

E.g: This was the only gift that he gave her.

  • Cụm trước có các từ sau “all, every, any, much, little, few, no” 

E.g: Pick a few ginseng brews that you like the most.

  • Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.

E.g: Which of the books that had pictures was worth reading?

  • Trong “It is … that …” 

E.g: It is the cradle that I was lying in 20 years ago. 

Các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. People__________outlook on life is optimistic are usually happy people
  2. whose B. whom C. that D. which
  3. One of the people arrested was Mary Arundel, ________is a member of the local council.
  4. that  B. who C. whom D. none
  5. The girl __________dress you admire has been working for an export company since she left school.
  6. who B. what C. whose D. whom
  7. The Titanic,_________sank in 1922, was supposed to be unsinkable.
  8. whose B. that C. which D. who
  9. Pumpkin seeds, ___________protein and iron, are a popular snack.
  10. that B. provide C. which D. which provide

Đáp án: 

  1. A
  2. B
  3. C
  4. C
  5. D

Bài tập 2: Kết hợp câu dùng từ gợi ý:

  1. France is the country. The best wine is produced there. (WHERE)
  2. 1945 was the year. The Second World War ended then. (WHEN)
  3. That’s the hotel. I stayed there last summer at. (WHICH)
  4. The books are very interesting. They were bought long ago. (WHICH)
  5. The man is talking to the policeman. He is my uncle. (WHO)

Đáp án:

  1. France is the country where the best wine is produced there. 
  2. 1945 was the year when The Second World War ended.
  3. That’s the hotel which I stayed there last summer at.
  4. The books which were bought long ago are very interesting.
  5.  The man who is talking to the policeman is my uncle.

Bài tập 3: Tìm lỗi sai ở mỗi câu và sửa lại cho đúng

  1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.
  2. She can’t speak English, whom is a disadvantage.
  3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.
  4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.
  5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.
  6. Do you know the reason when we should learn English?
  7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.
  8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Đáp án: 

  1. whose → who
  2. whom → which
  3. whom → who
  4. about who → about whom
  5. where → when
  6. when → why
  7. who she → who
  8. where → when

Các bạn vừa được ôn tập lại phần lý thuyết cơ bản về mệnh đề quan hệ và được vận dụng vào các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 ở trên. Các bạn lưu ý phân biệt kỹ các tính từ quan hệ và trạng từ quan hệ để sử dụng đúng trong từng trường hợp riêng nhé. Ngoài ra bạn có thể ôn tập thêm tại Ngữ pháp. IELTS Cấp tốc chúc bạn học tốt! 

Bình luận