Từ những ngày đầu tiên học tiếng Anh chắc hẳn bạn cũng đã bắt gặp tương đối nhiều các mạo từ a an the trong các ví dụ nhỉ? Chủ điểm ngữ pháp này rất quan trọng cho các bạn trong quá trình học sau này. Vì vậy hôm nay hãy cùng IELTS Cấp tốc ôn lại các bài tập mạo từ a an the lớp 9 nhé!
Nội dung chính
Mạo từ là gì?
Mạo từ đơn giản là từ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa là danh từ đó có được xác định hay chưa. Trên thực tế, mạo từ thường được xem là một phần của tính từ chứ không phải là một loại từ riêng biệt và để bỏ nghĩa cho danh từ sau đó
Mạo từ được chia làm 2 loại sau đây
- Mạo từ xác định: the
- Mạo từ bất định: a và an
Ví dụ minh họa đơn giản:
I caught a butterfly. The butterfly is very beautiful.
Câu đầu tiên ta chưa xác định danh từ “butterfly” nên dùng “a”
Câu sau đó ta đã xác định được “butterfly” ở câu trước nên dùng “the”
Mạo từ xác định The
Cách dùng mạo từ xác định The
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng trước danh từ mà đã được đề cập trước đó | I see a dog. The dog is playing with his toys. |
Dùng trước danh từ được một cụm từ, mệnh đề bổ nghĩa | I love the cat that you bring. |
Dùng trước danh từ được xem là duy nhất | The sun, the earth, the moon,…. |
Dùng trước so sánh nhất (the -est, the most) và số thứ tự (the first, the second, the only,..) | That is the only animal I raise.This is the smallest tree in the world. |
Dùng trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó | The disadvantaged (những người khuyết tật) |
Dùng trước một danh từ riêng biệt mà cả người nghe lẫn người nói đều hiểu rõ chủ thể đang nhắc tới | Please take care of the cat behind the car! |
Dùng trước những danh từ riêng (chỉ biển, sông, quần đảo, sa mạc, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, miền nào đó) | The Alps, the Pacific, the Himalaya |
Dùng trước họ của một người thêm “s” để chỉ gia đình của người đó | The Smiths (gia đình nhà Smith)The Browns (gia đình nhà Brown) |
Dùng trước một danh từ địa điểm khi mà bạn đến đó không đúng mục đích của nó | I went to the company to water the tree. |
Không dùng mạo từ xác định The
Không dùng | Ví dụ |
Không dùng trước tên hồ, tên quốc gia, tên đường, tên châu lục, tên núi, . | Viet Nam, America, Sword Lake, Nguyen Hue Street |
Không dùng trước danh từ chung chung mà không chỉ riêng trường hợp cụ thể | I don’t like bears and deers. |
Không dùng trước các danh từ trừu tượng trừ khi danh từ đó chỉ đến trường hợp cụ thể | Humans truly fear death.The death of his dog makes him feel depressed. |
Không dùng trước các tước hiệu, bữa ăn nào đó chỉ chung | General Yan, President Biden, King ArthurI invited my family to dinner. |
Không dùng trước các danh từ chỉ chung chung khác như là phương tiện đi lại, địa điểm chung chung một môn thể thao, các mùa trong năm. | By car, by bicycle, by bus To play cards/soccer/baseball In Winter/ in Spring (trong mùa Đông, mùa Xuân) From beginning to end & From left to right Go to hospital/church/prison/work/bed |
Mạo từ Bất định A/An
Cách dùng mạo từ bất định A
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc nguyên âm hát âm như phụ âm | A dog, a cat, a uniform |
Dùng trước một danh từ không xác định số ít | He has a ruler. |
Dùng trong các cụm chỉ tỉ lệ, tốc độ, giá cả, phân số. | A third = one third (⅓),150000 Dong a kilo, four times a day |
Dùng trước một số lượng từ và số đếm | A thousand = one thousand, a lots, a couple |
Cách dùng mạo từ bất định An
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm nhưng không được phát âm | An egg, An hour |
Không dùng mạo từ bất định A/An
Không dùng | Ví dụ |
Không đứng trước danh từ số nhiều | Cats, dogs, chairsEggs, apples |
Không đứng trước danh từ trừu tượng cũng như danh từ không đếm được. | All I need is confidence. |
Không đứng trước tên gọi của bữa trừ khi có tính từ đứng trước để mô tả bữa ăn đó | I need to finish breakfast quickly to go to school on time. |
Bài tập mạo từ a an the lớp 9
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm về mạo từ có đáp án
1. I would live to live by _____ beach
a. the
b. a
c. an
d. no article
2. Harry is a sailor. He spends most of his life at______ sea.
a. a
b. an
c. the
d. no article
3. Are there billions of stars in ______ space?
a. a
b. an
c. no article
d. the
4. He tried to park his car but______ space wasn’t wide enough.
a. the
b. a
c. an
d. no article
5. We often watch______ television together.
a. the
b. a
c. an
d. no article
6. Can you turn on______ television, please?
a. the
b. a
c. an
d. no article
7. We had______ dinner in a nice restaurant.
a. a
b. an
c. no article
d. the
8. We had ______ big meal in a restaurant.
a. a
b. an
c. the
d. no article
9. Thank you very much. That was______ really nice lunch.
a. a
b. an
c. the
d. no article
10. Where can______ people buy everything that they need?
a. the
b. a
c. an
d. no article is needed
11. His parents are now working in ______ Europe.
a. the
b. a
c. an
d. no article is needed
12. He majors ______ in English, right?
a. a
b. an
c. the
d. no article is needed
13. Mark Twain, ______ amazing American writer, wrote “Life on the Mississippi River”.
a. an
b. a
c. the
d. no article
14. Venice is splendid by ______ night.
a. a
b. an
c. the
d. no article
15. They might be able to catch______ last train if they hurried.
a. a
b. an
c. the
d. no article
16. ______ used razor blade is______ useless thing indeed.
a. The/ the
b. A/
a c. An/ an
d. no article
17. We live at______ third house from that church.
a. the
b. a
c. an
d. no article
18. My aunt has______ interesting Japanese novel.
a. the
b. an
c. a
d. no article
19. It was______ best film I had ever watched.
a. the
b. an
c. a
d. no article
20. A video lab is______ useful means for learning.
a. the
b. an
c. a
d. no article
21. It really was a beautiful day______ sun shone brightly in ______ sky.
a. a/ a
b. a/ the
c. the/ the
d. the/ a
22 It is said that Robinhood robbed ______ rich and gave all the money to ______ poor.
a. a/ a
b. a/ the
c. the/ the
d. the/ a
23. Life is not so easy for ______ unemployed. Poor them.
a. the
b. a
c. an
d. no article
24. Many people were killed in the accident last night. The bodies of ______ dead were taken away after then.
a. the
b. a
c. an
d. no article
25. Hans has been a nurse all her life. He has spent her life caring for ______ sick.
a. the
b. a
c. an
d. no article
Đáp án
1a
2d
3c
4a
5d
6a
7c
8a
9a
10d
11d
12d
13a
14d
15c
16b
17a
18c
19a
20c
21c
22c
23a
24a
25a
Bài 2
Điền mạo từ thích hợp vào mẩu độc thoại sau:
Wait here! I will be back in ……….. hour. There is ……….. patient waiting for me in the surgery. It is ……….. emergency case. There has been such ……….. rush of patients since this morning that I have not had ……….. minutes’s rest. What ……….. wonderful life I have! Anyway do not worry. I’m thinking of employing ……….. assistant. Isn’t that ……….. brilliant idea to have ……….. little time for taking a break? Maybe ……….. nap ……….. day keeps the doctors away!
Đáp án
Wait here! I will be back in an hour. There is a patient waiting for me in the surgery. It is an emergency case. There has been such a rush of patients since this morning that I have not had a minute’s rest. What a “wonderful” life I have! Anyway do not worry. I’m thinking of employing an assistant. Isn’t that a brilliant idea to have a little time for taking a break? Maybe a nap a day keeps the doctors away!
Phía trên là đầy đủ cách dùng và bài tập mạo từ a an the lớp 9 mà IELTS Cấp tốc đã tổng hợp và đăng tải dành cho bạn ôn tập lý thuyết cũng như thực hành. Ngoài ra bạn có thể xem qua các chủ điểm khác tại Ngữ Pháp. Mong bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trên hành trình học tiếng Anh của mình.