Ngữ pháp tiếng Anh luôn là phần kiến thức Ngữ pháp quan trọng mà các bạn học sinh cần phải học và nhớ kĩ để có thể áp dụng vào trong bài tập cũng như giao tiếp được chính xác. Trong đó không thể bỏ qua bài tập giới từ lớp 8 cho các bạn học sinh ở cấp 2. Vậy trong bài viết hôm nay, IELTS Cấp tốc sẽ ôn lại các bạn chủ điểm trên nhé!
Nội dung chính
Định nghĩa giới từ
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong câu. Những từ thường đi sau giới từ có thể là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …
Ví dụ:
– He went into the room.
– He was sitting in the room at that time.
Ở câu trên, ta thấy “the room” là tân ngữ của “into”. Còn câu dưới “the room” là tân ngữ của “in”.
Trạng từ và giới từ có thể nói có chức năng tương đương nhau nhưng khác là giới từ thì có tân ngữ theo sau.
Vị trí giới từ
– Sau động từ TO BE và trước danh từ:
Ví dụ
The laptop is on the table
Thao will study in America.
– Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ
I live in Da Nang City.
Take off your shoes, please!
I only turn the fan on when I really need it.
– Sau tính từ:
I’m not worried about living far away from my hometown.
She is not angry with me.
Các loại giới từ thường gặp
Giới từ chỉ thời gian:
at, on, in, from … to, for, between, till, until, by, after,….
At + một thời điểm cụ thể.
VD: at night/ night o’clock in the evening
In + tháng / năm / mùa
VD: In 1978 / June / summer
In + the morning / afternoon / evening
On + ngày trong tuần / ngày tháng năm.
VD : on Monday / January 4th, 2007
From … to : từ … đến …
from + điểm thời gian + to + điểm thời gian
VD: We have classes from 7 o’clock to 11.15.
For + khoảng thời gian:
VD: for 10 hours, a week …
By + một điểm thời gian: trước
VD: by five o’clock
After + time:
VD: after breakfast / lunch / dinnet…
Between + điểm thời gian + and + điểm thời gian: khoảng từ … đến …
Between + 2 sự kiện
Till / Until + điểm thời gian: đến luc, đến khi.
Giới từ chỉ nơi chốn:
On:
* ở trên (chạm vào, sát vào, bao phủ hoặc tạo thành một phần của bề mặt.
VD: On the wall / grass / table.
* ở ( một đại lộ, một con đường)
VD: on Tran Hung Dao Street.
* ở trên / trong hoặc một phương tiện chuyên chở.
VD: on the plane / train…
* trên / dựa trên
VD: on his back, on horse back …
At + địa chỉ :
VD: at 10 Ngo Quyen Street.
In + tên nước, tỉnh, thành phố.
VD: in viet Nam, in Ho Chi Minh city.
Tham khảo thêm:
Bỏ túi ngay tất tần tật về cấu trúc have/get something done
Một số giới từ chỉ vị trí khác:
above ( bên trên), behind (đằng sau), below ( bên dưới), beside (bên cạnh), between (ở giữa), next to (bên cạnh), far from (ở xa), in front of (trước mặt), in the middle of ( ở giữa), inside (bên trong), near (gần), on the top of (trên đỉnh), around ( xung quanh), outside (bên ngoài), under (bên dưới).
Giới từ chỉ sự chuyển dịch:
- To, into, onto : dến
+ to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+ into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+ onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
- From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: I come from vietnam
- Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
- Along : dọc theo
- Round, around, about: quanh
Giới từ chỉ thể cách:
- With : với
- Without : không, không có
- According to: theo
- In spite of : mặc dù
- Instead of : thay vì
Giới từ chỉ mục đích:
- To : để
- In order to : để
- For : dùm, dùm cho
- So as to: để
Giới từ chỉ nguyên do:
- Thanks to : nhờ ở
- Through : do, vì
- Because of : bởi vì
- Owing to : nhờ ở, do ở
- By means of : nhờ, bằng phương tiện
Bài tập
1.She was very surprised________ the grade she received last week.
a. at
b. on
c. of
d. about
2. We might need more food and drink, depending____ how many people turn up.
a. for
b. on
c. at
d. wit
3. Jeans doesn’t spend much money______ clothes.
a. over
b. about
c. at
d. on
4. He always takes good care_______ his children.
a. for
b. in
c. of
d. with
5. A sign warned motorists______ dangers.
a. of
b. for
c. about
d. a and c
6. They translated these letters ______ French.
a. for
b. with
c. into
d. about
7. I was disappointed________ the grade I received on my last test.
a. for
b. about
c. to
d. a and b
8. The lake is close ________ campus.
a. to
b. for
c. up
d. with
9. We went there _______ car and stayed there for the whole weekend.
a. in
b. on
c. with
d. by
10. We started our weekend journey ______ foot.
a. with
b. by
c. on
d. in
11. She always prevents me_______ doing my duty.
a. of
b. from
c. with
d. against
12. I write that letters _______ my right hand.
a. in
b. by
c. with
d. at
13. The war victims suffered terribly______ cold and hunger.
a. with
b. from
c. through
d. of
14. She is absent_______ Math class.
a. at
b. from
c. to
d. away
15. It is not very nice______ you to take so much trouble.
a. of
b. to
c. for
d. from
16. You may write________ white pencil.
a. with
b. by
c. in
d. on
17. He congratulated me_______ winning the eating competition.
a. of
b. on
c. at
d. about
18. Remember me________ your parents.
a. to
b. for
c. with
d. about
19. Mr. Froster lives_____ 667E 77th street______ New York.
a. in/in
b. at/in
c. on/in
d. in/on
20. We reached______ her house safe and sound.
a. at
b. to
c. with
d. no word is needed
Đáp án bài tập giới từ lớp 8
1a
2b
3d
4c
5d
6c
7b
8a
9d
10c
11b
12c
13b
14b
15a
16c
17b
18a
19b
20d
Bài viết trên đã tổng hợp lý thuyết đầy đủ và kèm theo bài tập giới từ lớp 8 cho các bạn học sinh có thể thực hành và ghi nhớ chủ điểm ngữ pháp này một cách tổng quát nhất. Mong IELTS Cấp tốc đã giúp được bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!