Ngữ pháp luôn là phần quan trọng không thể thiếu trong các bài thi tiếng Anh cấp 3 cũng như là các bài thi quốc tế khác. Bài tập câu hỏi đuôi lớp 10 là một trong những phần Ngữ pháp ta rất hay bắt gặp trong tiếng Anh mà bạn có thể chưa nhớ kĩ. Vậy hôm nay cùng IELTS Cấp tốc ôn lại kiến thức này nhé!
Nội dung chính
Tag question (câu hỏi đuôi) là gì?
Câu có chứa câu hỏi đuôi thông thường sẽ có 2 phần được tách nhau bởi dấu phẩy.
Trước dấu phẩy là một mệnh đề chính đầy đủ thành phần. Còn sau dấu phẩy là một câu hỏi được gọi là câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại mệnh đề được đề cập trước dấu phẩy.
Ví dụ:
He is handsome, isn’t he? (Anh ta đẹp trai nhỉ?)
She isn’t a doctor, is he? (Cô ta không phải là bác sĩ đấy chứ?)
Mệnh đề chính ở hai ví dụ trên có thể là khẳng định và phủ định đều được. Điểm quan trọng của ngữ pháp này là từ thể của mệnh đề chính để bạn đặt ra câu hỏi đuôi đúng.
Xem thêm: Bài tập Used to lớp 9 kèm lý thuyết và đáp án đầy đủ
Công thức và cách dùng câu hỏi đuôi
Về tổng thể, bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 xoay quanh một quy tắc cơ bản đáng nhớ là câu hỏi đuôi sẽ ngược thể với mệnh đề chính.
Mệnh đề chính(main clause) | Phần hỏi đuôi(question tag) | ? | |
Phủ đinh (-) | , | Khẳng định (+) | ? |
Khẳng định (+) | , | Phủ định (-) | ? |
Ghi nhớ: LUÔN LUÔN ghi tắt ở câu hỏi đuôi
Ví dụ:
- She is not a biologist, is she? (Cô ấy không hẳn là nhà thực vật học nhỉ?)
- He loves technological devices , doesn’t he? (Anh ấy yêu đồ công nghệ phải không?)
Cấu trúc câu hỏi đuôi
Với mỗi thì khác nhau trong mệnh đề chính thì sẽ có cách đặt câu hỏi đuôi khác nhau. Dưới đây là cấu trúc thường thấy trong bài tập câu hỏi đuôi lớp 9
Hiện tại đơn
Main clause, is/ am/are (+not) + S?
They aren’t singers, are they?
(Họ không phải là ca sĩ đúng không?)
Main clause, do/ does (+n’t) + S?
He goes to the university, doesn’t he?
(Anh ấy đi đến trường đại học rồi nhỉ?)
Hiện tại tiếp diễn
Main clause, is/ am/are (+not) + S?
He is playing chess in his room, isn’t he?
(Anh ấy đang chơi cờ trong phòng à?)
Hiện tại hoàn thành
Main clause, has/ have (+n’t) + S?
Mr Bank hasn’t finished his job yet, has he?
(Ông Bank vẫn chưa xong việc à?)
Tham khảo thêm: Các bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Quá khứ đơn
Main clause, was/ were (+not) + S?
Mrs Tam was a worker in your company, wasn’t she?
(Cô Tâm từng là nhân viên ở công ty bạn à?)
Main clause, did (+n’t) + S?
Huy didn’t remember the date last night, did she?
(Huy không nhớ buổi hẹn hò tối qua đúng không?)
Tương lai đơn
Main clause, will (+ not) + S?
You will come to her extra class, won’t you?
(Cậu sẽ đến lớp học thêm của cô ấy phải không?)
Modal verb
Main clause, can/ should (+ not) + S?
Justin shouldn’t be mad at his parents, should he?
(Justin không nên giận ba mẹ anh ấy, phải không?)
Các trường hợp đặc biệt
Tuy nhiên ngữ pháp câu hỏi đuôi cũng sẽ có những trường hợp đặc biệt có cách sử dụng khác mà chúng ta nên để ý khi làm bài tập câu hỏi đuôi lớp 9
1/ Trong câu xuất hiện I AM ta dùng AREN’T I đặt câu hỏi. Câu xuất I AM NOT ta dùng AM I để đặt câu hỏi.
Ví dụ:
I am his student, aren’t I? (Tôi có phải là học sinh của thầy ấy không nhỉ?)
I am not dreaming, am I? (Mình đâu còn mơ nữa phải không?)
2/ Câu xuất hiện LET’S thì ta dùng SHALL WE? để đặt câu hỏi
Ví dụ:
Let’s go to Da Lat, shall we?
(Chúng ta đi Đà Lạt nhé?)
3/ Câu có chủ ngữ là các đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì ta dùng THEY cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Everyone understands Vietnamese, don’t they? (Mọi người ở đây đều hiểu tiếng Việt phải không?)
Someone isn’t around here, are they? (Không ai ở quanh đây nhỉ?)
4/ Xuất hiện chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: dù mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi vẫn là khẳng định vì những chủ ngữ trên mang nghĩa phủ định.
Với NO ONE, NOBODY ta dùng THEY. Còn với NOTHING ta dùng IT.
Ví dụ:
Nobody attends that meeting, do they?
Nothing is impressive, is it?
(Chẳng có gì đáng ấn tượng cả, phải không?)
5/ Câu sử dụng các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,… thì ta dùng
Bài tập câu hỏi đuôi lớp 10
Chọn đáp án đúng.
1. You’re going to school tomorrow, ____________?
2. Daisy signed the petition, ___________________?
3. There’s an exam tomorrow, _________________?4. He will be attending the university in September, ____________?
5. She’s been studying English for two years, ___________________?
6. It doesn’t work, _______________?
7. Let’s go fishing, ____________?
8. Jill and Joe have been to Mexico, _______________?
9. You will stay in touch, ____________?
10. You didn’t know I was an artist, _________________?
11. It is quite warm, ____________?
12. We should call Rita Ora, _______________?
13. Monkeys can’t talk, ______________?
A. can they
B. can it
C. can’t they
D. can’t it
14. These books aren’t mine, ____________?
15. That’s Buck’s, ____________?
A. is that
B. isn’t it
C. isn’t that
D. is it
Đáp án
1 – aren’t you;
2 – didn’t she;
3 – isn’t it;
4 – won’t he;
5 – hasn’t she;
6- does it;
7 – shall we;
8 – haven’t they;
9 – won’t you;
10 – wasn’t I;
11 – isn’t it;
12 – shouldn’t we;
13 – can they;
14 – are they;
15 – isn’t it.
Trọn bộ PDF bài tập câu hỏi đuôi lớp 10 có đáp án
>>> Tại đây <<<
Bài viết trên là trọn bộ cả lý thuyết và bài tập câu hỏi đuôi lớp 10 cho các bạn học sinh nào đang cần để ôn thi tiếng Anh. IELTS Cấp tốc hy vọng rằng bài viết trên giúp ích cho bạn. Chúc bạn học tốt.