Ở phần thi IELTS Speaking, bạn sẽ phải trả lời những câu hỏi lên quan đến các chủ đề gần gũi với cuộc sống hằng ngày như: Relationships, Technology, Sport, Food, Movie,…Đặc biệt chủ đề Âm nhạc (Music) rất hay được đề cập đến trong phần thi IELTS Speaking. Chính vì vậy, ieltscaptoc.com.vn sẽ hướng dẫn bố cục, từ vựng và cách trả lời mẫu những câu hỏi về chủ đề Âm nhạc trong phần thi IELTS Speaking nhé.
Nội dung chính
1. Từ vựng về chủ đề Âm nhạc (Music)
Music là một topic thường gặp trong IELTS Speaking. Vì là chủ đề quen thuộc nên các bạn cần sử dụng những từ vựng đặc biệt để tạo điểm nhấn cho câu trả lời của mình. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tham khảo những từ vựng từ cơ bản đến nâng cao dưới đây để áp dụng vào bài nói của mình nhé!
1.1. Từ vựng cơ bản về chủ đề Âm nhạc
- adoring fans: người hâm mộ
- background music: nhạc nền
- a catchy tune: một giai điệu hấp dẫn
- classical music: nhạc cổ điển
- to download tracks: tải các bài hát
- to have a great voice: giọng hát hay
- to go on tour: đi lưu diễn
- a huge following: lượng người hâm mộ
- live music: nhạc sống
- live performance: biểu diễn trực tiếp
- a massive hit: bản nhạc hit
- a music festival: lễ hội âm nhạc
- musical talent: tài năng âm nhạc
- to be/sing out of tune: hát sai giai nhạc
- a piece of music: một bản nhạc
- to play by ear: chơi mà không cần đọc note nhạc
- a pop group: nhóm nhạc Pop
- to read music: đọc bản nhạc
- a rock band: ban nhạc rock
- to sing along to: hát theo
- a sing-song: một bài hát
- a slow number: một bài hát nhịp chậm
- to take up a musical instrument: để có một nhạc cụ học
- taste in music: hương vị trong âm nhạc
- to be tone deaf: không phân biệt được các nốt nhạc khác nhau trong âm nhạc
- keep oneself updated with: bắt kịp với xu hướng gì
- pump sb up: làm cho ai vui lên
- have a soft spot for: thích cái gì
- stardom(n): sự nổi tiếng
- All-time favorite song (n) bài hát ưa thích mọi thời đại
- International acclaimed band (n) nhóm nhạc nổi tiếng trên toàn thế giới
- Genre (n) /ˈʒɑːn.rə/: thể loại
- Nostalgic (adj) /nɑˈstæl•dʒɪk/: hoài cổ
- Hooked (adj) /hʊkt/: phấn khích
- Childhood memory (n) /ˈtʃaɪld.hʊd ˈmem.ər.i /: ký ức tuổi thơ
- Relaxing: Thư giãn
- Leisure: Thời gian rảnh rỗi
- Mood savor: Tâm trạng
- Revitalize: Mang lại cuộc sống mới, năng lượng thành công…cho điều gì
- All types: Tất cả các thể loại nhạc
- Music genre: Thể loại nhạc
- Classical, country music, pop music, love music: Nhạc cổ điển, nhạc đồng quê, nhạc pop, nhạc trữ tình
- Touch my heart: Chạm đến trái tim
- Excitement: Trạng thái xúc động hoặc cảm xúc mạnh
- Rhythm: Nhịp điệu
- Harmony: Sự hòa âm, sự hài hòa
- Seductive melody: Giai điệu quyến rũ
- Soothing: Dịu dàng
- Passion: Sự say mê
- Nostalgic: Hoài niệm
- Diverse taste: Cảm nhận đa dạng
Tham khảo: Từ vựng tiếng Anh về thể loại âm nhạc tổng hợp 2021
1.2. Từ vựng nâng cao chủ đề Âm nhạc
- Boost/pick up/uplift my energy (v): vực dậy tinh thần
- Hand-eye coordination (n): sự kết hợp giữa tay và mắt
- Adoring fans (n): fam hâm mộ cuồng nhiệt
- Capture (a wider) audience (v): thu hút đông đảo khán giả
- Easy listening (adj): dễ nghe, phù hợp nhiều loại nhạc
- Go on tour (v): đi tour lưu diễn
- Go solo (v): hát đơn
- Take up the instrument (guitar, piano,…): bắt đầu chơi nhạc cụ
- Play a piece: chơi (nhạc) 1 ít/1 đoạn
- A huge fan of: Là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của
- Get rid of: bỏ, rũ bỏ
- Put it on repeat: tua đi tua lại
- Bring back good memory: nhắc lại ký ức đẹp đẽ
- Grow up + Ving: lớn lên cùng những cái gì
- Recharge my battery: hồi sức/ thêm năng lượng để làm gì
Để nâng cao trình độ IELTS hơn nữa, các bạn có thể tham khảo thêm tại website Bác sĩ IELTS. Nơi chuyên giải quyết những vấn đề hay những thắc mắc về IELTS, ngoài ra còn cung cấp nguồn kiến thức chất lượng từ những bạn đạt điểm cao trong IELTS và kiểm duyệt từ các chuyên gia. Tham khảo ngay nhé!
Xem thêm: Talk about your hobby listen to music IELTS -Topic IELTS Speaking Part 1-2
2. Bài mẫu IELTS Speaking part 1 topic Music
Trong phần thi IELTS Speaking Part 1, giám khảo sẽ giới thiệu bản thân họ và hỏi bạn một số câu hỏi chung chung về 2-3 chủ đề quen thuộc trong cuộc sống như: study (việc học), hometown (quê quán), work (việc làm), weather (thời tiết), the countryside (vùng quê), politeness (sự lịch sự) và family (gia đình). Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về chủ đề Music trong phần thi IELTS Speaking part 1
Do you like music?
Of course yes. Listening to music is part and parcel of my daily activities and I cannot imagine my life without music. Listening to music is an excellent way to unwind after a long working day.
Dịch: Tất nhiên là có. Nghe nhạc là một phần tất yếu trong các hoạt động hàng ngày của tôi và tôi không thể tưởng tượng cuộc sống của mình mà không có âm nhạc. Nghe nhạc là một cách tuyệt vời để thư giãn sau một ngày làm việc dài.
What is your favourite music?
I’m a die-hard fan of R&B and pop music. And I’m fond of listening to the singers of this generation like Bruno Mars and Ed Sheeran. Their music is simply the best!
Dịch: Tôi là một fan cứng của nhạc R&B và nhạc pop. Và tôi thích nghe những ca sĩ thuộc thế hệ này như Bruno Mars và Ed Sheeran. Âm nhạc của họ đơn giản là tuyệt vời nhất!
Where do you often listen to music?
I usually listen to music at home. It’s the coziest place for me and I love being at the comfiest corner of my house, my bedroom, listening to hundreds of songs with the earphones.
Dịch: Tôi thường nghe nhạc ở nhà. Đó là nơi ấm cúng nhất đối với tôi và tôi thích ở góc thoải mái nhất trong nhà, phòng ngủ của tôi, nghe hàng trăm bài hát với tai nghe.
When do you often listen to music?
Well, whenever I have some spare time, I turn on some music to relax. I usually listen to cheerful music when I need motivation whereas sad music is my go-to choice when I’m in a bad mood.
Dịch: Bất cứ khi nào rảnh rỗi, tôi bật một vài bản nhạc để thư giãn. Tôi thường nghe nhạc vui vẻ khi cần động lực, trong khi nhạc buồn là lựa chọn số 1 của tôi khi tâm trạng không được vui.
Do you think music will change in the future?
As with all things, I believe music will continue to change in the future. Firstly, I believe it will rely on technology even more than now. I wonder if there will even be like humans playing music then. I could imagine robots playing songs that are programmed into their brains. It’s tough to say!
Dịch: Tôi tin rằng âm nhạc sẽ tiếp tục thay đổi trong tương lai. Thứ nhất, tôi tin rằng nó sẽ dựa vào công nghệ nhiều hơn bây giờ. Tôi tự hỏi liệu có giống như con người chơi nhạc sau đó không. Tôi có thể tưởng tượng những con rô bốt chơi những bài hát được lập trình trong não của chúng. Thật khó để nói!
What kind of music do you like?
Well, this is a bit of a tough question because I have a diverse taste in music, but I’ll say my favorites are modern pop, 90’s alternative, and hip-hop of all ages. I can always sing along to pop songs and I enjoy keeping up with the modern hits. 90’s alternative takes me back to my childhood and makes me feel so nostalgic. Lastly, who can resist moving and shaking when you hear hip-hop beats?
Dịch: Chà, đây là một câu hỏi hơi hóc búa vì tôi có sở thích âm nhạc đa dạng, nhưng tôi sẽ nói rằng các bài hát yêu thích của tôi là nhạc pop hiện đại, nhạc thay thế của những năm 90 và hip-hop ở mọi lứa tuổi. Tôi luôn có thể hát theo các bài hát pop và tôi thích theo kịp các bản hit hiện đại. 90’s alternative đưa tôi trở lại thời thơ ấu và khiến tôi cảm thấy rất hoài niệm. Cuối cùng, ai có thể cưỡng lại việc di chuyển và run rẩy khi bạn nghe thấy những nhịp điệu hip-hop?
Xem thêm những bài viết đáng chú ý
- Bài mẫu chủ đề: talk about shopping – IELTS Speaking
- Bài mẫu chủ đề: talk about the internet – IELTS Speaking
- Bài mẫu chủ đề: talk about yourself – IELTS Speaking
3. Bài mẫu IELTS Speaking part 2 topic Music
Trong IELTS Speaking Part 2, giám khảo sẽ đưa cho bạn một thẻ gợi ý hoặc một thẻ nhiệm vụ bao gồm 3-4 câu hỏi cùng với một số hướng dẫn về cách trả lời các chủ đề. Khi bạn nhận được chủ đề, bạn sẽ có một phút để chuẩn bị cho chủ đề đã cho, sau đó bạn sẽ phải nói trong khoảng 1-2 phút cho đến khi giám khảo yêu cầu bạn dừng lại. Dưới đây là đề bài nói về chủ đề Music thường gặp trong phần thi IELTS Speaking part 2.
Đề bài 1
Describe a song that you like.
You should say about:
- What its name is;
- What kind of music it is;
- Where/ When you first heard it;
- And explain why you like it.
Câu trả lời mẫu
Honestly, I am a huge fan of music and definitely, I spend most of my free time listening to pop music in particular. Today I would like to tell you about my all-time favorite song, whose name is “Yesterday once more” by the internationally acclaimed band: The Carpenters.
Reason: I first heard this song on the radio in a bookshop when I was just 15 years old. First, what I like most about this song is that it has a simple but meaningful flow.
Example: The song’s genre is pop, and the rhythm is slow and the singer’s voice and the melody make a perfect combination. In addition, it has nostalgic lyrics, which brings back good memory from the past, for example when I was at high school having fun with my friends or when I spent good time with my family during trips.
Reason: Second, the very sweet melody of this song helps me recharge my battery after stressful lessons at work. Actually, I am hooked every time I heard this because it is also a childhood memory.
Example: I grew up singing and listening to The Carpenters’ songs and to me, “Yesterday once more” is the best song on Earth. Listening to the song while having a bath or cooking after work is a very relaxing experience. I feel that I can let my hair down and get rid of all the stress or burden.
The song will forever be among my most favorite ones and I am sure to put it on repeat many more times!
Bản dịch
Thành thật mà nói, tôi là một người rất hâm mộ âm nhạc và chắc chắn tôi dành phần lớn thời gian rảnh để nghe nhạc pop nói riêng. Hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe về bài hát yêu thích nhất mọi thời đại của tôi, có tên là “Ngày hôm qua một lần nữa” của ban nhạc nổi tiếng quốc tế: The Carpenters.
Lý do: Lần đầu tiên tôi nghe bài hát này trên radio trong một hiệu sách khi tôi mới 15 tuổi. Đầu tiên, điều tôi thích nhất ở bài hát này là nó có một dòng chảy đơn giản nhưng đầy ý nghĩa. Ví dụ: Thể loại của bài hát là nhạc pop, tiết tấu chậm và giọng hát của ca sĩ và giai điệu tạo nên một sự kết hợp hoàn hảo.
Ngoài ra, nó còn có những ca từ hoài cổ, gợi lại những kỷ niệm đẹp về quá khứ, chẳng hạn như khi tôi ở trường trung học vui vẻ với bạn bè hoặc khi tôi dành thời gian vui vẻ với gia đình trong những chuyến du lịch.
Lý do: Thứ hai, giai điệu rất ngọt ngào của bài hát này giúp tôi sạc lại pin sau những giờ học căng thẳng trong công việc. Thực sự là tôi bị cuốn hút mỗi khi tôi nghe điều này vì nó cũng là một kỷ niệm thời thơ ấu. Ví dụ: Tôi lớn lên hát và nghe các bài hát của The Carpenters và đối với tôi, “Ngày hôm qua một lần nữa” là bài hát hay nhất trên Trái đất. Nghe bài hát trong khi tắm hoặc nấu ăn sau giờ làm việc là một trải nghiệm rất thư giãn. Tôi cảm thấy mình có thể xõa tóc và trút bỏ được mọi căng thẳng hay gánh nặng.
Bài hát sẽ mãi mãi nằm trong số những bài yêu thích nhất của tôi và tôi chắc chắn sẽ lặp lại nó nhiều lần nữa!
Tham khảo: Bài mẫu chủ đề: Talk about your hobby – IELTS Speaking
Đề bài 2
Describe an interesting song
You should say:
- What it is
- Which country the song comes from
- What story the song tells
- And explain why you think it is interesting
Câu trả lời mẫu
One of the songs that strikes a chord with me the most when I hear it is Everlong by Foo Fighters. Foo Fighters is an alternative rock, post-grunge band from USA whose frontman, Dave Grohl, wrote this song during one of the low points in his life.
According to him, he wrote the song on Christmas after having just got divorced, which he had ended up sleeping in a friend’s floor in a sleeping bag. And at the same time, his guitarist and his drummer were about to quit the band. In the middle of this maelstrom of chaos, he wrote down this love song in less than an hour.
It has never been revealed who he was thinking about when he wrote this, but it is about being connected with someone so much that there is a connection that transcends from physical to spiritual. It’s an ode to love and the process of it all. The feelings of hesitation at the beginning, the excitement at any development. It truly conveys how powerful love can make you feel, and I think that is why it resonates so much with people, those who have loved and those who haven’t.
There’s also one more thing I find interesting about this song, which is that it was not an immediate hit. The song had to be stripped down to an acoustic version, to its raw core before people really started listening to it and fell in love with it. After that it became many fan’s favourite song and Grohl has gone on recording, saying that it is the song that most fans quote to him.
Bản dịch
Một trong những bài hát khiến tôi thích thú nhất khi nghe nó là Everlong của Foo Fighters. Foo Fighters là một ban nhạc alternative rock, post-grunge đến từ Hoa Kỳ, người dẫn đầu, Dave Grohl, đã viết bài hát này trong một thời điểm tồi tệ trong cuộc đời của ông.
Theo anh ấy, anh ấy đã viết bài hát vào dịp Giáng sinh sau khi vừa ly hôn, và cuối cùng anh ấy đã phải ngủ trong một chiếc túi ngủ trên tầng của một người bạn. Và cùng lúc đó, tay guitar và tay trống của anh ấy chuẩn bị rời khỏi ban nhạc. Giữa bối cảnh hỗn loạn này, anh ấy đã viết ra bản tình ca này trong vòng chưa đầy một giờ đồng hồ.
Nó chưa bao giờ được tiết lộ rằng anh ấy đã nghĩ về ai khi anh ấy viết bài này, nhưng đó là về việc được kết nối với một người nào đó đến mức có một mối liên hệ xuyên suốt từ thể chất đến tinh thần. Đó là một ca ngợi tình yêu và quá trình của tất cả. Cảm giác lưỡng lự khi bắt đầu, hứng thú khi phát triển. Nó thực sự truyền tải tình yêu có thể khiến bạn cảm thấy mạnh mẽ như thế nào và tôi nghĩ đó là lý do tại sao nó gây được tiếng vang lớn với mọi người, những người đã yêu và những người chưa yêu.
Còn một điều nữa mà tôi thấy thú vị về bài hát này, đó là nó không phải là một bản hit ngay lập tức. Bài hát phải được chuyển sang phiên bản acoustic, về cốt lõi thô sơ của nó trước khi mọi người thực sự bắt đầu nghe và yêu nó. Sau đó, nó đã trở thành bài hát yêu thích của nhiều người hâm mộ và Grohl đã tiếp tục thu âm, nói rằng đây là bài hát mà hầu hết người hâm mộ dành tặng cho anh ấy.
Tham khảo: Bài mẫu chủ đề: Talk about your holiday – IELTS Speaking
4. Bài mẫu IELTS Speaking part 3 topic Music
Trong phần thi Speaking Part 3, giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi mang tính chất mở rộng và có liên quan đến chủ đề mà thí sinh đã trình bày từ part 2. Part 3 là phần cuối và bao gồm những câu hỏi mở rộng, ieltscaptoc.com.vn khuyên bạn nên sử dụng nên từ vựng khó và trả lời ngắn gọn đi đúng trọng tâm để hỏi để được điểm thật cao nhé! Hãy tham khảo những mẫu câu trả lời phần IELTS Speaking part 3 về chủ đề Music dưới đây nhé!
What do old people like to listen to?
I would imagine that they listen to the music of their youth in order to recapture the same feelings they had once upon a time. It’s the music they already know the lyrics and rhythm to. It seems every previous generation judges the newer ones for their music. They simply don’t understand newer music, and the familiarity of music they know is a great motivator to stick to it.
Vocabulary | Phonetic | Meaning |
youth | /juːθ/ | tuổi trẻ |
recapture | /riːˈkaptʃə/ | bắt lại được cái gì |
familiarity | /fəmɪlɪˈarɪti/ | sự thân thuộc |
motivator | /ˈməʊtɪveɪtə/ | động lực thúc đẩy |
stick to it | /stɪk tə ɪt/ | tiếp tục với cái gì |
How would your grandfather feel if you gave him some hip hop music to listen to?
To be honest, it is quite probable that he would be horrified by so many aspects of hip-hop music. Hip hop music is extremely different from the music from his time. He lived his life on the straight and narrow so I think he would think that hip hop glorifies inappropriate themes like drugs, sex, and violence. But I think if he gave it a chance I could find some hip hop he would be able to enjoy. Especially any artists that focus more on singing about passion, goals, or hard work, he would have an easier time relating to that kind of content.
Vocabulary | Phonetic | Meaning |
horrify | /ˈhɒrɪfʌɪ/ | hãi hùng |
straight and narrow | /streɪt ənd ˈnarəʊ/ | ngay thẳng |
glorify | /ˈɡlɔːrɪfʌɪ/ | làm nổi bật cái gì |
relate | /rɪˈleɪt/ | liên hệ với |
Why do you think people of different age groups have different favourite songs?
The reasons are twofold, in the first place it’s down to trends over time and in the second place, it’s due to nostalgia. Music is not immune to trends, the 70’s had disco, the ’80s had synthesizers and the ’90s had punk and grunge. Depending on when you are born, there will be trends that will shape your life experience and music is not an exception. And as people grow up, they stop consuming music as often as when they were younger, so you develop feelings of nostalgia for what once was which closes their mind to new music and causes rifts between generations.
Vocabulary | Phonetic | Meaning |
twofold | /ˈtuːfəʊld/ | hai lần |
trend | /trɛnd/ | xu hướng |
nostalgia | /nɒˈstaldʒə/ | sự hồi tưởng |
immune | /ɪˈmjuːn/ | miễn dịch, nằm ngoài xu hướng |
shape | /ʃeɪp/ | định hình |
consume | /kənˈsjuːm/ | tiếp thu |
rift | /rɪft/ | vết rạn nứt |
What kinds of music do (small) children in your country like to listen to?
Small children in my country are very much into pop songs that are remixed into or turned into parody children’s songs. They prefer songs that are repetitive and with a swift beat, which makes it easier for them to learn them and sing along. A perfect example of this is Baby Shark which has swept all over the world. It’s a catchy tune with a simple repetition pattern. It’s not poetry as far as songs go, but children took to it like a wildfire!
Vocabulary | Phonetic | Meaning |
repetitive | /rɪˈpɛtɪtɪv/ | có tính lặp lại |
parody | /ˈparədi/ | nhạc chế |
swift | /swɪft/ | nhanh chóng |
sweep the world | /swiːp ðə wəːld/ | càn quét thế giới |
catchy | /ˈkatʃi/ | (giai điệu) bắt tai |
What do you think influences a young person’s taste in music?
I would say the first people who create an impact on a young person’s tastes are their family and friends. Children are often subjected to whatever music the adults like at first during their time at home, travel, and simply leisure time. The adults control the selection at first, so many of the first bands or singers that they enjoy are the same ones that their parents do and that’s where the friends or siblings come in. They provide new and exciting alternatives to what the parents have already provided which broadens their musical scope.
Vocabulary | Phonetic | Meaning |
subject | /ˈsʌbdʒɛkt/ | phụ thuộc theo cái gì |
leisure | /ˈlɛʒə/ | rảnh rỗi |
exciting | /ɪkˈsʌɪtɪŋ/ | phấn khích |
broaden | /ˈbrɔːd(ə)n/ | mở mang, mở rộng |
scope | /skəʊp/ | phạm vi |
How has technology affected the kinds of music popular with young people?
I think technology has made more music available to the public in an amount that is unprecedented. You now have access to the world’s entire catalog of music in one way or another. I have a multitude of genres from which to pick, an unlimited number of artists at the tip of my fingers, and music from everywhere in the world. Do I feel like listening to an American pop singer? Or maybe some Mongolian hardcore rock? Or even some Australian techno DJ? Along with the selection, social media has made it much easier for people to feel closer and identify with their favorite artists and it has become an integral part of marketing. So artists who are social media savvy tend to be more popular than others.
Vocabulary | Phonetic | Meaning |
unprecedented | /ʌnˈprɛsɪdɛntɪd/ | không lường trước |
at the tip of a finger | /at ðə tɪp ɒv ə ˈfɪŋɡə/ | chỉ với một nút ấn |
identify | /ʌɪˈdɛntɪfʌɪ/ | xác định |
savvy | /ˈsavi/ | thành thạo |
Xem thêm: Top 15 mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng nhất
5. Download file PDF bài học về để ôn tập
Trên đây những chia sẻ về bài mẫu chủ đề Âm nhạc (Music) – IELTS Speaking. Hi vọng với những thông tin kiến thức mà ieltscaptoc.com.vn đã cung cấp sẽ phần nào giúp bạn có thêm thật nhiều ý tưởng để hoàn thành bài nói của bản thân một cách rõ ràng, đầy đủ và chuẩn xác. Chúc các bạn học tập tốt!