IELTS Cấp tốc rất vui lại được gặp các bạn. Hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu về một chủ đề mới rất cơ bản và hữu ích đến bạn. Chủ đề được nhắc đến là 12 tháng bằng tiếng Anh. Chúng mình cùng tìm hiểu nhé.
Nội dung chính
12 tháng bằng tiếng Anh và phiên âm
Tháng | Tháng tiếng Anh | Viết tắt | IPA |
Tháng 1 | January | Jan | /ˈdʒænjuəri/ |
Tháng 2 | February | Feb | /ˈfebruəri/ |
Tháng 3 | March | Mar | /mɑːtʃ/ |
Tháng 4 | April | Apr | /ˈeɪprəl/ |
Tháng 5 | May | May | /meɪ/ |
Tháng 6 | June | Jun | /dʒuːn/ |
Tháng 7 | July | Jul | /dʒʊˈlaɪ/ |
Tháng 8 | August | Aug | /ˈɔːɡəst/ |
Tháng 9 | September | Sep | /sepˈtembər/ |
Tháng 10 | October | Oct | /ɒkˈtəʊbər/ |
Tháng 11 | November | Nov | /nəʊˈvembər/ |
Tháng 12 | December | Dec | /dɪˈsembər/ |
Cách viết – đọc ngày tháng năm trong Tiếng Anh
Mặc dù cùng là Tiếng Anh nhưng người Anh và người Mỹ có những cách viết và đọc có sự khác biệt. IELTS Cấp tốc sẽ trình bày một cách dễ hiểu để bạn tránh nhầm lẫn và dễ phân biệt nhé.
Anh – Anh | Anh -Mỹ | |
Ví dụ | 20/04/2023 20th April 2023 20 April 2023 the Twentieth of April, two thousand and twenty three | 04/20/2023 April 20th, 2023 April 20, 2023 April the Twentieth, two thousand and twenty three |
Cách viết | ngày -> tháng -> năm – Số thứ tự có sau ngày (st, nd, tn…) có thể có hoặc không. – Dấu phẩy trước năm có thể có hoặc không. – Dấu phẩy trước năm có thể có hoặc không. – Giới từ “of” trước tháng có thể có hoặc không. | tháng -> ngày -> năm – Số thứ tự có sau ngày (st, nd, tn…) có thể có hoặc không. – Dấu phẩy luôn có trước năm. |
Cách đọc | – Sử dụng mạo từ (the) trước ngày. – Có thể có hoặc không có giới từ “of” trước tháng. | Có thể có hoặc không có mạo từ “the” trước ngày. |
>>> Xem thêm: Quy tắc cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn nhất
Cách viết – đọc các ngày trong tháng
Trong tiếng Anh có 2 loại số là số đếm và số thứ tự. Các ngày trong tháng được viết và đọc theo số thứ tự. Viettop xin được liệt kê các ngày trong tháng để bạn tìm hiểu thêm nhé.
1 | 1st – first | 11 | 11th – eleventh | 21 | 21st – twenty-first |
2 | 2nd – second | 12 | 12th – twelfth | 22 | 22nd – twenty-second |
3 | 3rd – third | 13 | 13th – thirteenth | 23 | 23rd – twenty-third |
4 | 4th – fourth | 14 | 14th – fourteenth | 24 | 24th – twenty-fourth |
5 | 5th – fifth | 15 | 15th – fifteenth | 25 | 25th – twenty-fifth |
6 | 6th – sixth | 16 | 16th – sixteenth | 26 | 26th – twenty-sixth |
7 | 7th- seventh | 17 | 17th – seventeenth | 27 | 27th – twenty-seventh |
8 | 8th – eighth | 18 | 18th – eighteenth | 28 | 28th – twenty-eighth |
9 | 9th – ninth | 19 | 19th – nineteenth | 29 | 29th – twenty-ninth |
10 | 10th- tenth | 20 | 20th – twentieth | 3031 | 30th – thirtieth31st – thirtieth -first |
>>> Tham khảo: Cách nói về thời gian trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Năm trong tiếng Anh cũng không đọc theo số đếm thông thường mà cũng có những lưu ý riêng, các bạn cùng tham khảo chia sẻ của IELTS Cấp tốc nhé:
STT | Trường hợp | Cách đọc | Ví dụ |
1 | Năm có 1 hoặc 2 chữ số | Đọc như số đếm bình thường | 25 đọc là “twenty-five” |
2 | Năm có 3 chữ số | Đọc như số đếm bình thường hoặc đọc tách riêng số đầu và hai số cuối | 142 đọc là: “One hundred two- five” hoặc “one forty-two”. |
Trường hợp năm có 4 chữ số:
STT | Trường hợp | Cách đọc | Ví dụ |
1 | Cách 1 | Đọc 2 số một như số nguyên | 1968: “nineteen sixty-eight” |
2 | Cách 2 | Đọc hàng nghìn + “and” (có thể bỏ) + hàng đơn vị | 2022: “two thousand and twenty-two”, two thousand twenty-two” |
3 | Trường hợp có 3 số “0” ở cuối | Đọc như số đếm bình thường | 2000: Two thousand 1000: One thousand |
4 | Trường hợp số “0” ở vị trí thứ 2 | – Cách 1: đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối. – Cách 2: đọc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối. – Cách 3: đọc như cách 1 của năm 4 chữ số | 2021: Two thousand twenty-one, Two thousand and twenty-one, Twenty twenty – one |
5 | Trường hợp số “0” ở vị trí thứ 2 và 3 | – Cách 1: đọc số đầu tiên + “thousand” + số cuối – Cách 2: đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. – Cách 3: đọc số đầu tiên + “thousand and” + số cuối | Ví dụ năm 2006: two thousand – six, twenty oh six, two thousand and six |
6 | Trường hợp số “0” ở vị trí thứ 3 | Đọc 2 số đầu + “oh” + số cuối | 1905: nineteen oh five |
Năm trước và sau công nguyên:
STT | Trường hợp | Cách đọc | Ví dụ |
1 | Trước công nguyên | Đọc thêm BC hoặc B.C sau | 1825 BC: eighteen twenty-five BC |
2 | Sau Công nguyên | Đọc thêm AD hoặc A.D sau | 2000 AD: Two thousand AD |
>>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về ngày lễ – Tên các ngày lễ trong năm
Các giới từ đi cùng mốc thời gian trong Tiếng Anh
STT | Mốc thời gian | Giới từ đi kèm | Ví dụ |
1 | Giờ | at | at 5 o’clock (lúc 5 giờ)at 8 a.m (Lúc 8h sáng) |
2 | Thứ hoặc ngày | on | on Monday (Vào thứ 2)on May 25th 2023 (Vào ngày 25 tháng 5 năm 2023) |
3 | Tháng, năm | in | In May (vào tháng 5)In 2005 (vào năm 2005) |
4 | Ngày + tháng | on | on July 3rd (vào ngày 3 tháng 7) |
5 | Ngày + tháng + năm | on | on June 10th, 2004 (ngày 10 tháng 6 năm 2004) |
Cách hỏi về ngày tháng trong tiếng Anh
IELTS Cấp tốc xin đưa ra một số mẫu câu hỏi và trả lời cơ bản hay gặp trong giao tiếp về ngày tháng khá phổ biến và hay gặp:
What day is it today? Hoặc What is today day?
-> Today is Sunday (Hôm nay là chủ nhật).
What date is it today? Hoặc What is today’s date?
-> Today is the 3rd (hôm nay là ngày 3).
>>> Tham khảo: Tổng hợp bài tập Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh có đáp án
Tìm hiểu ý nghĩa các tháng trong Tiếng Anh
- Tháng 1 – January: Xuất phát từ tên của 1 vị thần La Mã tên Janus, là vị thần có 2 mặt có thể nhìn về quá khứ và tương lai. Ông cũng là đại diện cho sự khởi đầu mới và sự chuyển đổi nên tên của ông được lấy cho tháng đầu tiên trong năm.
- Tháng 2 – February: bắt nguồn từ cái tên Februarius trong tiếng Latinh, có nghĩa là thanh trừ, là tháng diễn ra nghi lễ tẩy uế hàng năm. Do được suy đoán tượng trưng cho cái ác và cái xấu nên nó ít ngày hơn các tháng khác, chỉ có 28, 29 ngày.
- Tháng 3 – March: Lấy cái tên của vị thần Mars, xuất phát từ tiếng Pháp cổ, tượng trưng cho chiến tranh. Người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng này để tôn vinh vị thần Mars.
- Tháng 4 – April: Trong tiếng Latinh, tháng 4 có nguồn gốc từ chữ Aprilis. Một số quốc gia có lịch cũ với tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo Tiếng La tinh, April là thời tháng khởi đầu của muôn hoa cây nảy mầm chào đón mùa xuân mới.
- Tháng 5 – May: Bắt nguồn từ cái tên của nữ thần Maia – tượng trưng trái đất và cho sự phồn vinh.
- Tháng 6 – June: Được đặt tên theo vị thần cổ Juno và cùng là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Có lẽ vì vậy mà ngày Quốc tế thiếu nhi cũng rất hợp lý.
- Tháng 7 – July: nhằm tưởng nhớ vị Hoàng đế La Mã Julius Caesar có trí tuệ lực siêu phàm và có công cải lịch La Mã, người ta lấy tháng 7 đặt tên theo vị Hoàng đế này.
- Tháng 8 – August: Augustus Caesar là cháu của vị Hoàng đế Julius Caesar đã lấy tên mình để đặt tên một trong các tháng của năm. Do đó tên tháng 8 trong tiếng Anh bắt nguồn từ đây.
- Tháng 9 – September: Lịch La Mã cổ đại có 10 tháng, Julius và Augustus đã được đặt tên cho tháng 7 và tháng 8 nên lịch 4 tháng cuối lùi lại. Septem trong tiếng La tinh là “thứ 7”, thời điểm đó tháng 9 cũng là tháng thứ 7.
- Tháng 10- October: Tương tự, Octo là “tháng 8” trong tiếng Latinh và tháng 10 cũng là tháng thứ 8 thời đó.
- Tháng 11 – November: Tiếp theo Novem là “tháng 9”, tháng thứ 9 của người La Mã xưa.
- Tháng 12 – December: là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.
>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về số đếm trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm vững
Bài tập về ngày tháng năm trong Tiếng Anh
Bài 1
Viết tên tiếng Anh của các tháng sau theo dạng chữ
- Tháng 2
- Tháng 5
- Tháng 10
- Tháng 7
- Tháng 4
- Tháng 1
Đáp án:
- Tháng 2 – February
- Tháng 5 – May
- Tháng 10 – October
- Tháng 7 – July
- Tháng 4 – April
- Tháng 1 – June
Bài 2
Điền dạng số của các tháng sau:
- December
- November
- May
- July
- August
- September
- June
- April
Đáp án:
- December – tháng 12
- November – tháng 11
- May – tháng 5
- July – tháng 7
- August – tháng 8
- September – tháng 9
- June – tháng 1
- April – tháng 4
Bài 3
Điền giới từ vào các vị trí trống cho phù hợp
- I will travel to London …. July
- I will visit my friend in Hanoi… Monday
- I was born …June 26th, 1999
- The movie will be released … October 23
- I ate lunch … 11 a.m
Đáp án:
- In
- on
- on
- on
- at
Với những kiến thức cơ bản về 12 tháng bằng tiếng Anh mà IELTS Cấp tốc vừa chia sẻ, chúng mình hy vọng bạn có thể nắm vững và sử dụng hữu ích trong cả công việc hay học tập cũng như đời sống thường ngày. IELTS Cấp tốc mong được bạn quan tâm và đồng hành cùng chúng mình để nhận thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé. Trân trọng cảm ơn bạn!