12 tháng bằng tiếng Anh: các đọc, nhớ và ý nghĩa

Cấp Tốc IELTS Cấp Tốc IELTS
21.02.2023

IELTS Cấp tốc rất vui lại được gặp các bạn. Hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu về một chủ đề mới rất cơ bản và hữu ích đến bạn. Chủ đề được nhắc đến là 12 tháng bằng tiếng Anh. Chúng mình cùng tìm hiểu nhé.

12 tháng bằng tiếng Anh và phiên âm

12 tháng bằng tiếng Anh
ThángTháng tiếng AnhViết tắtIPA
Tháng 1JanuaryJan/ˈdʒænjuəri/
Tháng 2FebruaryFeb/ˈfebruəri/
Tháng 3MarchMar/mɑːtʃ/
Tháng 4AprilApr/ˈeɪprəl/
Tháng 5MayMay/meɪ/
Tháng 6JuneJun/dʒuːn/
Tháng 7JulyJul/dʒʊˈlaɪ/
Tháng 8AugustAug/ˈɔːɡəst/
Tháng 9SeptemberSep/sepˈtembər/
Tháng 10OctoberOct/ɒkˈtəʊbər/
Tháng 11NovemberNov/nəʊˈvembər/
Tháng 12DecemberDec/dɪˈsembər/

Cách viết – đọc ngày tháng năm trong Tiếng Anh

12 tháng bằng tiếng Anh

Mặc dù cùng là Tiếng Anh nhưng người Anh và người Mỹ có những cách viết và đọc có sự khác biệt. IELTS Cấp tốc sẽ trình bày một cách dễ hiểu để bạn tránh nhầm lẫn và dễ phân biệt nhé.

 Anh – AnhAnh -Mỹ
Ví dụ20/04/2023
20th April 2023
20 April 2023
the Twentieth of April, two thousand and twenty three
04/20/2023
April 20th, 2023
April 20, 2023
April the Twentieth, two thousand and twenty three
Cách viếtngày -> tháng -> năm
– Số thứ tự có sau ngày (st, nd, tn…) có thể có hoặc không.
– Dấu phẩy trước năm có thể có hoặc không.
– Dấu phẩy trước năm có thể có hoặc không.
– Giới từ “of” trước tháng có thể có hoặc không.
tháng -> ngày -> năm
– Số thứ tự có sau ngày (st, nd, tn…) có thể có hoặc không.  
– Dấu phẩy luôn có trước năm.
Cách đọc– Sử dụng mạo từ (the) trước ngày.
– Có thể có hoặc không có giới từ “of” trước tháng.
Có thể có hoặc không có mạo từ “the” trước ngày.

>>> Xem thêm: Quy tắc cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn nhất

Cách viết – đọc các ngày trong tháng

12 tháng bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 2 loại số là số đếm và số thứ tự. Các ngày trong tháng được viết và đọc theo số thứ tự. Viettop xin được liệt kê các ngày trong tháng để bạn tìm hiểu thêm nhé.

11st – first1111th – eleventh2121st – twenty-first
22nd – second1212th – twelfth2222nd – twenty-second
33rd – third1313th – thirteenth2323rd – twenty-third
44th – fourth1414th – fourteenth2424th – twenty-fourth
55th – fifth1515th – fifteenth2525th – twenty-fifth
66th – sixth1616th – sixteenth2626th – twenty-sixth
77th- seventh1717th – seventeenth2727th – twenty-seventh
88th – eighth1818th – eighteenth2828th – twenty-eighth
99th – ninth1919th – nineteenth2929th – twenty-ninth
1010th- tenth2020th – twentieth303130th – thirtieth31st – thirtieth -first

>>> Tham khảo: Cách nói về thời gian trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách đọc năm trong tiếng Anh

Năm trong tiếng Anh cũng không đọc theo số đếm thông thường mà cũng có những lưu ý riêng, các bạn cùng tham khảo chia sẻ của IELTS Cấp tốc nhé:

STTTrường hợpCách đọcVí dụ
1Năm có 1 hoặc 2 chữ sốĐọc như số đếm bình thường25 đọc là “twenty-five”
2Năm có 3 chữ sốĐọc như số đếm bình thường hoặc đọc tách riêng số đầu và hai số cuối142 đọc là: “One hundred two- five” hoặc “one forty-two”.

Trường hợp năm có 4 chữ số:

STTTrường hợpCách đọcVí dụ
1Cách 1Đọc 2 số một như số nguyên1968: “nineteen sixty-eight”
2Cách 2Đọc hàng nghìn + “and” (có thể bỏ) + hàng đơn vị2022: “two thousand and twenty-two”, two thousand twenty-two”
3Trường hợp có 3 số “0” ở cuốiĐọc như số đếm bình thường2000: Two thousand
1000: One thousand
4Trường hợp số “0” ở vị trí thứ 2– Cách 1: đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối.
– Cách 2: đọc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối.
– Cách 3: đọc như cách 1 của năm 4 chữ số
2021: Two thousand twenty-one, Two thousand and twenty-one, Twenty twenty – one
5Trường hợp số “0” ở vị trí thứ 2 và 3– Cách 1: đọc số đầu tiên + “thousand” + số cuối
– Cách 2: đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối.
– Cách 3: đọc số đầu tiên + “thousand and” + số cuối
Ví dụ năm 2006: two thousand – six, twenty oh six, two thousand and six
6Trường hợp số “0” ở vị trí thứ 3Đọc 2 số đầu + “oh” + số cuối1905: nineteen oh five

Năm trước và sau công nguyên:

STTTrường hợpCách đọcVí dụ
1Trước công nguyênĐọc thêm BC hoặc B.C sau1825 BC: eighteen twenty-five BC
2Sau Công nguyênĐọc thêm AD hoặc A.D sau2000 AD: Two thousand AD

>>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về ngày lễ – Tên các ngày lễ trong năm

Các giới từ đi cùng mốc thời gian trong Tiếng Anh

STTMốc thời gianGiới từ đi kèmVí dụ
1Giờatat 5 o’clock (lúc 5 giờ)at 8 a.m (Lúc 8h sáng)
2Thứ hoặc ngàyonon Monday (Vào thứ 2)on May 25th 2023 (Vào ngày 25 tháng 5 năm 2023)
3Tháng, năminIn May (vào tháng 5)In 2005 (vào năm 2005)
4Ngày + thángonon July 3rd (vào ngày 3 tháng 7)
5Ngày + tháng + nămonon June 10th, 2004 (ngày 10 tháng 6 năm 2004)

Cách hỏi về ngày tháng trong tiếng Anh

IELTS Cấp tốc xin đưa ra một số mẫu câu hỏi và trả lời cơ bản hay gặp trong giao tiếp về ngày tháng khá phổ biến và hay gặp:

What day is it today? Hoặc What is today day?

-> Today is Sunday (Hôm nay là chủ nhật).

What date is it today? Hoặc What is today’s date?

-> Today is the 3rd (hôm nay là ngày 3).

>>> Tham khảo: Tổng hợp bài tập Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh có đáp án

Tìm hiểu ý nghĩa các tháng trong Tiếng Anh

  • Tháng 1 – January: Xuất phát từ tên của 1 vị thần La Mã tên Janus, là vị thần có 2 mặt có thể nhìn về quá khứ và tương lai. Ông cũng là đại diện cho sự khởi đầu mới và sự chuyển đổi nên tên của ông được lấy cho tháng đầu tiên trong năm.
  • Tháng 2 – February: bắt nguồn từ cái tên Februarius trong tiếng Latinh, có nghĩa là thanh trừ, là tháng diễn ra nghi lễ tẩy uế hàng năm. Do được suy đoán tượng trưng cho cái ác và cái xấu nên nó ít ngày hơn các tháng khác, chỉ có 28, 29 ngày.
  • Tháng 3 – March: Lấy cái tên của vị thần Mars, xuất phát từ tiếng Pháp cổ, tượng trưng cho chiến tranh. Người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng này để tôn vinh vị thần Mars.
  • Tháng 4 – April: Trong tiếng Latinh, tháng 4 có nguồn gốc từ chữ Aprilis. Một số quốc gia có lịch cũ với tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo Tiếng La tinh, April là thời tháng khởi đầu của muôn hoa cây nảy mầm chào đón mùa xuân mới.
  • Tháng 5 – May: Bắt nguồn từ cái tên của nữ thần Maia – tượng trưng trái đất và cho sự phồn vinh.
  • Tháng 6 – June: Được đặt tên theo vị thần cổ Juno và cùng là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Có lẽ vì vậy mà ngày Quốc tế thiếu nhi cũng rất hợp lý.
  • Tháng 7 – July: nhằm tưởng nhớ vị Hoàng đế La Mã Julius Caesar có trí tuệ lực siêu phàm và có công cải lịch La Mã, người ta lấy tháng 7 đặt tên theo vị Hoàng đế này.
  • Tháng 8 – August: Augustus Caesar là cháu của vị Hoàng đế Julius Caesar đã lấy tên mình để đặt tên một trong các tháng của năm. Do đó tên tháng 8 trong tiếng Anh bắt nguồn từ đây.
  • Tháng 9 – September: Lịch La Mã cổ đại có 10 tháng, Julius và Augustus đã được đặt tên cho tháng 7 và tháng 8 nên lịch 4 tháng cuối lùi lại. Septem trong tiếng La tinh là “thứ 7”, thời điểm đó tháng 9 cũng là tháng thứ 7.
  • Tháng 10- October: Tương tự, Octo là “tháng 8” trong tiếng Latinh và tháng 10 cũng là tháng thứ 8 thời đó.
  • Tháng 11 – November: Tiếp theo Novem là “tháng 9”, tháng thứ 9 của người La Mã xưa.
  • Tháng 12 – December: là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.

>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về số đếm trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm vững

Bài tập về ngày tháng năm trong Tiếng Anh

Bài 1

Viết tên tiếng Anh của các tháng sau theo dạng chữ

  • Tháng 2
  • Tháng 5
  • Tháng 10
  • Tháng 7
  • Tháng 4
  • Tháng 1

Đáp án:

  • Tháng 2 – February
  • Tháng 5 – May
  • Tháng 10 – October
  • Tháng 7 – July
  • Tháng 4 – April
  • Tháng 1 – June

Bài 2

Điền dạng số của các tháng sau:

  • December
  • November
  • May
  • July
  • August
  • September
  • June
  • April

Đáp án:

  • December – tháng 12
  • November – tháng 11
  • May – tháng 5
  • July – tháng 7
  • August – tháng 8
  • September – tháng 9
  • June – tháng 1
  • April – tháng 4

Bài 3

Điền giới từ vào các vị trí trống cho phù hợp

  1. I will travel to London …. July
  2.  I will visit my friend in Hanoi… Monday
  3. I was born  …June 26th, 1999
  4. The movie will be released … October 23
  5. I ate lunch … 11 a.m

Đáp án:

  1. In
  2. on
  3. on
  4. on
  5. at

Với những kiến thức cơ bản về 12 tháng bằng tiếng Anh mà IELTS Cấp tốc vừa chia sẻ, chúng mình hy vọng bạn có thể nắm vững và sử dụng hữu ích trong cả công việc hay học tập cũng như đời sống thường ngày. IELTS Cấp tốc mong được bạn quan tâm và đồng hành cùng chúng mình để nhận thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé. Trân trọng cảm ơn bạn!

Bình luận