Kiến thức về động từ To Be là ngữ pháp căn bản nhất bắt buộc người học Tiếng Anh cần nắm vững. Động từ To Be có nhiều biến thể và vị trí đứng linh hoạt trong câu. Hãy cùng IELTS Cấp Tốc tìm hiểu sau động từ To be là gì qua bài viết này.
Nội dung chính
Động từ To Be là gì?
Động từ To Be là một trợ động từ (auxiliary verb) có chức năng liên kết chủ ngữ với tân ngữ để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá một sự vật, sự việc và con người. Động từ To Be có nghĩa là “thì, là, bị, ở”.
Dạng động từ này có các dạng biến thể khác nhau tùy vào đại từ và thì ở trong câu. Đây là động từ cơ bản trong tiếng Anh và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
- The sky is blue.
- You are so pretty!
Các dạng biến thể của động từ To Be
Dạng thức | Chủ ngữ | Động từ To Be | Ví dụ |
Dạng nguyên thể | be | It could be difficult. | |
Dạng hiện tại | I | am | I am funny. |
He/She/It | is | She is clever. | |
We/You/They | are | They are noisy. | |
Dạng quá khứ | I/He/She/It | was | He was never there. |
You/We/They | were | We were in the cinema yesterday. | |
Dạng hoàn thành | been | They have been together for a long time. | |
Dạng tiếp diễn | being | I was being upset. | |
Dạng tương lai | will be | He will be fine. |
Xem thêm:
Sau động từ To Be là gì?
Thông thường, sau động từ to be thường xuất hiện 2 loại từ chính đó là danh từ và tính từ. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp, sau động từ to be có thể là cụm giới từ và động từ dưới dạng V_ing/V_ed. Cùng tìm hiểu cách dùng chi tiết của to be trong từng trường hợp sau:
Danh từ
Sau động từ To Be thường là một danh từ để tạo nên câu hoàn chỉnh. Danh từ đứng sau động từ To Be tuân theo cấu trúc:
S + To Be + N |
Ví dụ:
- My sister is a doctor.
- These flowers are daisy.
Tính từ
Sau động từ To Be có thể là một tính từ với công thức:
S + To Be + Adj |
Ví dụ:
- The boy is handsome.
- These toys are expensive.
Xem thêm:
Cụm giới từ
Cụm giới từ (Prepositional Phrases) là một nhóm từ được sử dụng cùng nhau để diễn đạt ý nghĩa liên quan đến vị trí hoặc không gian và thời gian giữa các thành phần trong câu. Cụm giới từ thường bao gồm một giới từ đi kèm với một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
Một số cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh: in love, in fact, in need, on average, on purpose, on time, at once, at heart, at present, at all cost, at least, by chance, by mistake, out of work, out of date,…
Sau động từ To Be là cụm giới từ tuân theo công thức:
S + To Be + Preposition |
Ví dụ:
- Jodie is out of work.
- Now, they are in love with each other.
Xem thêm: Các cụm giới từ thường gặp
Động từ
Cuối cùng, sau động từ To Be có thể là một động từ có đuôi “-ing” hoặc “-ed”. Đây là dạng thường gặp trong câu bị động hoặc dạng tiếp diễn.
S + To Be + V-ing/Ved |
Ví dụ:
- She is reading the textbook.
- The ice-cream was given to me by my uncle.
Cách dùng nâng cao của động từ To Be
Khi nắm chắc kiến thức sau động từ To Be là gì, dưới đây là cách dùng nâng cao của động từ To Be giúp bạn mở rộng vốn Tiếng Anh:
Động từ To Be trong cấu trúc To Be + of + noun
Cấu trúc này dùng để chỉ tính chất, tình cảm của một đối tượng nào đó.
Ví dụ:
- This car is of elegant format.
- Tina is of medium height.
Động từ To Be trong cấu trúc To Be + to + V
Đây là cấu trúc câu mệnh lệnh, chỉ dẫn hoặc dự định được sắp đặt.
Ví dụ:
- Michael is to finish his homework by 9pm.
- You are to go to the meeting, whether you like it or not.
Động từ To Be dùng trong cấu trúc To Be about + to do something
Cấu trúc này dùng để diễn tả một ý định hay dự định nào đó.
Ví dụ:
- Julia is about to travel around the world.
- Min is about to apply for this job.
Bài tập áp dụng sau động từ To Be là gì?
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1/ It is an _______ for us to discuss this issue.
- opportunity
- opportune
- opportunism
2/ The television is_____ the book.
- next to
- on
- in
3/ The weather is _____ today.
- hotter
- hottest
- hot
4/ Those dogs have been ______ carefor by him since 2016.
- take
- took
- taken
5/ I am _____ now.
- tiring
- tired
- tire
6/ Everything will____okay soon. Don’t worry!
- was
- be
- is
Bài tập 2: Điền động từ To Be thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn
In 1776, there (1) ____ a lot of people living in the United States. Many of these people (2) ____ British or had British ancestors (people in their family like a parent or grandparent).
When they arrived in the United States, they met the Native Americans. Each Native American (3) _____ people who already lived in the United States. Native Americans belonged to many different tribes (small groups of people who live together) and spoke many different languages.
Today, Americans celebrate this friendship between the British and Native American each Thanksgiving. Thanksgiving (4)____ a holiday in November when all Americans get together with family and friends and share a big meal. The meal always has turkey, which (5)____ a bird that the Native Americans and British ate many years ago. This is a special day when Americans think about how thankful they (6)_____ for their family, friends, and everything they have in their lives.
Bài tập 3: Hoàn chỉnh câu với động từ gợi ý
1/ You generous to give me this pen (be).
→ ______________________________
2/ Amanda’s grandparents 70 years old when she born (were/was).
→ ______________________________
3/ I will completed the next day (be).
→ ______________________________
4/ We taken by Mr.Jonathan by car (were).
→ ______________________________
5/ My house on Vo Nguyen Giap street (is).
→ ______________________________
6/ She my best friend (be).
→ ______________________________
Đáp án
Bài tập 1
- A
- A
- C
- A
- B
- B
Bài tập 2
- were
- were
- was
- is
- is
- are
Bài tập 3
1/ You are generous to give me this pen.
2/ Amanda’s grandparents were 70 years old when she was born.
3/ I will be completed the next day.
4/ We were taken by Mr.Jonathan by car.
5/ My house is on Vo Nguyen Giap street.
6/ She is my best friend.
Như vậy, IELTS Cấp Tốc đã tổng hợp tất tần tật về các loại từ đi sau động từ to be. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể nắm vững kiến thức sau động từ To Be là gì. Đây là ngữ pháp căn bản nhất đối với người học Tiếng Anh. IELTS Cấp Tốc chúc bạn học tốt.