Để giúp các em có thêm nhiều ý tưởng để giới thiệu phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 3, trong bài viết ngày hôm nay IELTS Cấp tốc sẽ chia sẻ với các em danh sách các bài mẫu về chủ đề này, các em cùng tham khảo nhé.
Nội dung chính
Hướng dẫn giới thiệu phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 3
Bài giới thiệu gồm 3 phần mở bài, thân bài và kết bài.
- Mở bài (Introduction): Giới thiệu thông tin cơ bản về mình và ngôi nhà (tên, lớp, địa chỉ nhà, …) và tình cảm bé dành cho ngôi nhà.
- Thân bài (Body): miêu tả về ngôi nhà (kích thước, màu sắc, vật dụng trong phòng, đồ yêu thích, bé thường làm gì trong phòng ngủ.
- Kết bài (Conclusion): Tổng kết các ý trên, tình cảm dành cho căn phòng.
Tổng hợp các từ vựng giới thiệu phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 3
- bookcase (n): tủ sách
- stuffed animal (n): thú bông
- wardrobe (n): tủ đồ
- bookshelf (n): kệ sách
- design (n): thiết kế
- airy (adj): thoáng mát
- neat (adj): gọn gàng
- decorate (v): trang trí
- hall (n): sảnh
- mirror (n): cái gương
- silent (adj): yên lặng
- poster (n): tấm áp phích
- bright (adj): sáng
- furniture (n): đồ nội thất
- comfortable (adj):thoải mái
- necessary (adj): cần thiết
- corner (n): góc
- garden (n): khu vườn
Tổng hợp các mẫu giới thiệu phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 3
Mẫu 1:
Today I want to tell you about my bedroom. It’s the prettiest room in my house. Everything in the room is blue and white which are my favorite colors. In my room, there is a small bed, a study table, a chair, and a bookcase next to the bed. The table is under a big window with a lamp and a tablet on it. There’s a picture of mine on the left wall. I have a blanket, a soft pillow and some stuffed animals on my bed. When I stay home, I spend most of my time in my bedroom. I really like my bedroom.
- bookcase (n): tủ sách
- stuffed animal (n): thú bông
Bài dịch:
Hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe về phòng ngủ của tôi. Đó là căn phòng đẹp nhất trong nhà tôi. Tất cả mọi thứ trong phòng đều là màu xanh và trắng là những màu yêu thích của tôi. Trong phòng của tôi có một chiếc giường nhỏ, một bàn học, một chiếc ghế và một tủ sách cạnh giường. Chiếc bàn dưới cửa sổ lớn với một chiếc đèn và một chiếc máy tính bảng trên đó. Có một bức ảnh của tôi trên bức tường bên trái. Tôi có một cái chăn, một cái gối mềm và một số con thú bông trên giường của tôi. Khi ở nhà, tôi dành phần lớn thời gian trong phòng ngủ. Tôi thực sự thích căn phòng của mình.
Mẫu 2:
In my house, I like my bedroom the most. It is not too large but looks lovely. On the right side of the room there is a bed next to a window. On the left side of the room there is a pink wardrobe and a big pure water bottle. My room also has a wooden bookshelf opposite the door. I like reading books, so my mother bought many books for me and put them on the shelf. Next to the bookshelf is a table with a small drawer where I put bags and all my school supplies in. My room is quite bright during the day even though I do not turn on the light because of the big window.
- wardrobe (n): tủ đồ
- bookshelf (n): kệ sách
Bài dịch:
Trong nhà, tôi thích phòng ngủ của mình nhất. Nó không quá lớn nhưng trông đáng yêu. Ở phía bên phải của căn phòng có một chiếc giường cạnh cửa sổ. Ở phía bên trái của căn phòng có một tủ quần áo màu hồng và một bình nước tinh khiết lớn. Phòng của tôi cũng có một giá sách bằng gỗ đối diện cửa. Tôi thích đọc sách, vì vậy mẹ tôi đã mua nhiều sách cho tôi và để chúng trên giá. Bên cạnh giá sách là một chiếc bàn với một ngăn kéo nhỏ, nơi tôi để cặp và tất cả đồ dùng học tập của tôi. Phòng của tôi khá sáng sủa vào ban ngày mặc dù tôi không bật đèn vì có cửa sổ lớn.
Mẫu 3:
When I stay in my bedroom I feel very free and comfortable. My room has a simple design and everything looks neat and clean. I do not need a lot of furniture which can make the room smaller. My room was decorated by myself and I was very satisfied. The wall is painted blue. I hang my big lovely pictures on it. My room looks warm and airy with a window on the left side of the room. Under the window is a study table with a computer and my books on it. I like the computer the most because it helps me a lot with my study. In my house I like my room most.
- design (n): thiết kế
- airy (adj): thoáng mát
Bài dịch:
Khi tôi ở trong phòng ngủ của mình tôi cảm thấy rất tự do và thoải mái. Phòng của tôi có thiết kế đơn giản và mọi thứ trông gọn gàng và sạch sẽ. Tôi không cần nhiều đồ đạc có thể làm cho căn phòng nhỏ hơn. Phòng của tôi do chính tay tôi trang trí và tôi rất hài lòng. Bức tường được sơn màu xanh lam. Tôi treo những bức ảnh đáng yêu lớn của tôi trên đó. Căn phòng của tôi trông ấm áp và thoáng mát với một cửa sổ ở phía bên trái của căn phòng. Dưới cửa sổ là bàn học với máy vi tính và sách của tôi trên đó. Tôi thích cái máy tính nhất vì nó giúp tôi rất nhiều trong việc học. Trong nhà, tôi thích phòng của mình nhất.
Mẫu 4:
In my house, I have my own room and I can do everything myself in it. I always try to keep it clean and neat. My room is not very big but actually I think it’s a good room, because it is decorated beautifully. To the left of my room, a window with full sunlight in the morning, that looks so great, doesn’t it? Near the window is my single bed, and next to the bed is a table with a computer and a lamp on it. My room also has a small wardrobe containing all of my clothes and other girl’s stuff. Sometimes I invite my friends to come to my room to play with me. I really like my room.
- neat (adj): gọn gàng
- decorate (v): trang trí
Bài dịch:
Trong nhà của tôi, tôi có một căn phòng riêng và tôi có thể tự làm mọi việc trong đó. Tôi luôn cố gắng giữ cho nó sạch sẽ và gọn gàng. Phòng của tôi không lớn lắm nhưng thực sự tôi nghĩ đó là một căn phòng ổn, vì nó được trang trí rất đẹp. Ở bên trái phòng của tôi, một cửa sổ với tràn ngập ánh sáng mặt trời vào buổi sáng, trông thật tuyệt phải không? Gần cửa sổ là chiếc giường đơn của tôi, và cạnh giường là chiếc bàn có máy vi tính và một chiếc đèn trên đó. Phòng của tôi cũng có một tủ quần áo nhỏ chứa tất cả quần áo của tôi và những thứ đồ con gái khác. Thỉnh thoảng tôi mời bạn bè đến phòng chơi với tôi. Tôi thực sự thích phòng của tôi.
Mẫu 5:
Hello everyone, my name is Anna. Today I’d like to tell you about my room. I have my own room and my sister also has one next to mine. My room is near the front hall. In the corner of my room, there is a two-door wardrobe with a mirror on the left door. I like to look at myself in the mirror. There is a clock on the left wall and a picture on the right wall. My bed is under the picture and when I sit on my bed I can see the clock. My room is not big, but I like my room.
- hall (n): sảnh
- mirror (n): cái gương
Bài dịch:
Xin chào mọi người, tôi tên là Anna. Hôm nay tôi muốn kể cho bạn nghe về căn phòng của tôi. Tôi có phòng riêng và em gái tôi cũng có một phòng riêng bên cạnh phòng tôi. Phòng của tôi ở gần sảnh trước. Trong góc phòng của tôi, có một tủ quần áo hai cánh với một chiếc gương ở cánh cửa bên trái. Tôi thích nhìn mình trong gương. Có một chiếc đồng hồ ở bức tường bên trái và một bức tranh ở bức tường bên phải. Giường của tôi ở dưới bức tranh và khi tôi ngồi trên giường của tôi, tôi có thể nhìn thấy đồng hồ. Phòng của tôi không lớn, nhưng tôi thích phòng của mình.
Mẫu 6:
Hi everyone, let me tell you about my room which I share with my brother. My room is on the second floor, near my parents’ room. There is a bed on the right side of my room. It is quite big so my brother and I can sleep together. We do not have our own bed but we have our own study table. Mine is next to the bed, and my brother’s is next to a window. We always keep silent if the other is studying. My brother pastes many cartoon posters on the wall because he likes watching cartoons. Both my brother and I love our shared room.
- silent (adj): yên lặng
- poster (n): tấm áp phích
Bài dịch:
Xin chào tất cả mọi người, hãy để tôi kể cho các bạn nghe về căn phòng của tôi mà tôi chia sẻ với anh trai của tôi. Phòng của tôi ở trên tầng hai, gần phòng của bố mẹ tôi. Có một cái giường ở bên phải phòng của tôi. Nó khá to nên tôi và anh trai có thể ngủ chung. Chúng tôi không có giường riêng nhưng chúng tôi có bàn học riêng. Của tôi là cạnh giường, và của anh tôi là ở cạnh cửa sổ. Chúng tôi luôn giữ im lặng nếu người kia đang học. Anh trai tôi dán nhiều áp phích phim hoạt hình lên tường vì anh ấy thích xem phim hoạt hình. Cả tôi và anh trai tôi đều thích căn phòng chung của chúng tôi.
Mẫu 7:
My room is definitely what I like. The color and brightness of the room are perfect in mostly every way possible. The best part of my room is the furniture and layout. In my house my room is the smallest one, but I can still put everything I need in it. I have a set of a table and a chair to the right of the bed. In the daytime I do not need to turn on the light because the sunlight coming through the window is so bright. There is a mirror hanging on the white walls next to a tall pink wardrobe. My room does not have a toilet in it, my parents’ has. I feel lucky because I have my own room in my house.
- bright (adj): sáng
- furniture (n): đồ nội thất
Bài dịch:
Phòng của tôi thực sự là thứ tôi thích. Màu sắc và độ sáng của căn phòng hoàn hảo theo mọi cách có thể. Phần tốt nhất trong phòng của tôi là đồ nội thất và cách bài trí. Trong nhà tôi phòng tôi là nhỏ nhất, nhưng tôi vẫn có thể đặt mọi thứ cần thiết vào đó. Tôi có một bộ bàn và ghế bên phải giường. Vào ban ngày, tôi không cần phải bật đèn vì ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ rất sáng. Có một chiếc gương treo trên những bức tường trắng bên cạnh một chiếc tủ quần áo cao màu hồng. Phòng của tôi không có nhà vệ sinh trong đó, phòng bố mẹ tôi có. Tôi cảm thấy may mắn vì mình có một căn phòng riêng trong nhà.
Mẫu 8:
My bedroom is the most comfortable place to stay. I put all my necessary things in it. On the right side of my bedroom, there is a small wardrobe that contains my clothes, books, and other tools to study. On the wall above the wardrobe, I hang a lovely landscape picture. Next to the wardrobe is a bed that is very comfortable for me to sleep in. In a corner of my bedroom, there is a window and the morning sunlight usually comes through it to the bed to wake me up. Next to the left wall, I hung a clock, a calendar, and a small photo of my friends and me. All these things make me feel warm and comfortable every time. It’s the best room for me in the house.
- comfortable (adj):thoải mái
- necessary (adj): cần thiết
Bài dịch:
Phòng ngủ của tôi là nơi thoải mái nhất để ở. Tôi đặt tất cả những thứ cần thiết của tôi vào đó. Ở phía bên phải phòng ngủ của tôi, có một tủ quần áo nhỏ chứa quần áo, sách vở và các dụng cụ học tập khác của tôi. Trên bức tường phía trên tủ quần áo, tôi treo một bức tranh phong cảnh xinh xắn. Bên cạnh tủ quần áo là một chiếc giường rất thoải mái cho tôi ngủ. Ở một góc phòng ngủ của tôi, có một cửa sổ và ánh sáng mặt trời buổi sáng thường xuyên qua giường để đánh thức tôi dậy. Cạnh bức tường bên trái, tôi treo một chiếc đồng hồ, một tờ lịch và một bức ảnh nhỏ của tôi và bạn bè. Tất cả những điều này khiến tôi luôn cảm thấy ấm áp và thoải mái. Đó là phòng tốt nhất đối với tôi trong nhà.
Mẫu 9:
Since I was in class 1, I had my own room. My Mom always keeps my bedroom very clean and neat. It looks like a small cottage with a bed placed in the corner of the room. The color of the bed cover is pink, so soft and calm. On this bed, there is a pillow, a bolster, and many cute dolls. There is a table and a chair next to the bed as my place for study. If the sky has wind, my room is kind of cool because the wind goes through the window to my room. Sitting at the window I can also see a beautiful garden that is full of flowers and trees. Opposite the window is a wardrobe with my clothes in it. I like to spend my time in my room.It is like a little palace to me.
- corner (n): góc
- garden (n): khu vườn
Bài dịch:
Từ khi học lớp 1, tôi đã có phòng riêng. Mẹ tôi luôn giữ phòng ngủ của tôi rất sạch sẽ và gọn gàng. Nó trông giống như một ngôi nhà nhỏ với một chiếc giường được đặt ở góc của phòng. Màu sắc của ga trải giường là màu hồng phấn nhẹ nhàng và êm dịu. Trên giường có một cái gối, một cái đệm và nhiều con búp bê dễ thương. Có một cái bàn và một cái ghế cạnh giường làm chỗ học của tôi. Nếu trời có gió, phòng của tôi rất mát mẻ vì gió đi qua cửa sổ vào phòng của tôi. Ngồi bên cửa sổ tôi cũng có thể nhìn thấy một khu vườn xinh đẹp với đầy hoa và cây cối. Đối diện với cửa sổ là một chiếc tủ đựng quần áo của tôi trong đó. Tôi thích dành thời gian trong phòng của mình, đối với tôi nó giống như một cung điện nhỏ vậy.
Vậy là chúng ta vừa xem qua những bài văn mẫu cho chủ đề giới thiệu phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 3. Hi vọng những bài mẫu nêu trên đã giúp các em có đủ ý tưởng để hoàn thiện bài của riêng mình. IELTS Cấp tốc chúc các em học tốt nhé!