Cách dùng danh động từ (Gerund and infinitive) trong tiếng Anh

Lê Ngọc Hoà Lê Ngọc Hoà
30.04.2021

Trong tiếng Anh, danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu (infinitive) là hai dạng động từ thường gặp nhất trong các bài thi và cả trong giao tiếp. Bài viết dưới đây giới thiệu các kiến thức liên quan đến hai dạng động từ này. Cũng theo dõi bài viết nhé!

1. Danh động từ (gerund)

1.1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh

Gerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ.

Ví dụ: coming, building, teaching…

  • Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Ví dụ: not making, not opening…

  • Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. 

Ví dụ: my turning on the air conditioner.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Danh động từ (gerund)
Danh động từ (gerund)

Xem thêm bài viết liên quan:

1.2. Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh 

V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc:

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • Đứng sau động từ làm tân ngữ
  • Đứng sau to be làm bổ ngữ
  • Đứng sau giới từ và liên từ
  • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

1.3. Chức năng của danh động từ trong câu

Danh động từ (V-ing) vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng  được).

Làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • Reading is the best way to learn new words.

(Đọc sách là cách tốt nhất để học từ vựng mới.)

  • Hunting tigers is dangerous.

(Săn bắt cọp thì rất nguy hiểm.)

  • Brushing your teeth is important.

(Chải răng là điều rất quan trọng.)

Làm tân ngữ đứng sau động từ thường

Ví dụ:

  • She likes cooking.

(Cô ấy thích nấu ăn.)

  • I enjoy reading.

(Tôi hưởng thụ việc đọc sách.)

Lưu ý: Dưới đây là tổng hợp các động từ theo sau là danh động từ (Verb +V-ing)

STTĐộng từ (Verb)Nghĩa (Meaning)STTĐộng từ (Verb)Nghĩa (Meaning)
1AdmitNhận vào24Involve = includeBao gồm, có ý định
2AdviseKhuyên25IncludeBao gồm
3AllowCho phép26KeepTiếp tục
4AppreciateHoan nghênh27MentionChú ý
5AnticipateĐoán trước28MindTâm trí
6AvoidTránh29MissNhớ
7CompleteHoàn tất30PardonÂn xá
8ConsiderCân nhắc31PermitCho phép
9Defer = delayTrì hoãn32PostponeTrì hoãn
10DelayTrì hoãn33PracticeLuyện tập
11DenyTừ chối34PreventNgăn cản
12DetestGhét35Propose = suggestĐề nghị
13DislikeKhông thích36QuitThoát
14DiscussTranh luận37RecallHồi tưởng
15DreadKhiếp sợ38RecollectNhớ lại, nhớ ra
16EnjoyThưởng thức39RecommendGiới thiệu
17EscapeTrốn khỏi40ResentBực bội
18ExcuseGiải thích lý do41ResistKháng cự, chống lại
19Fancy = imagineTưởng tượng42RiskRủi ro
20Feel likeCảm thấy như43SuggestĐề nghị
21FinishKết thúc44TolerateTha thứ, khoan dung
22ForgiveTha thứ45UnderstandHiểu
23ImagineTưởng tượng46LoatheGhét, kinh khủng

Làm bổ ngữ cho động từ tobe, đứng sau tobe

Chúng ta thường thấy V-ing trong thì tiếp diễn, tuy nhiên V-ing trong tiếp diễn đóng vai trò là động từ, còn chúng ta đang nói V-ing có chức năng như một danh từ, Vì thế phải phân biệt rõ, không sẽ nhầm lẫn.

Để nhận biết một danh động từ trong câu, chúng ta chỉ cần tìm một từ có cấu trúc verb+ing sau tobe. Nếu từ đó có chức năng làm danh từ thì đó chính là danh động từ.

Chức năng của danh động từ trong câu
Chức năng của danh động từ trong câu

Ví dụ:

  • My great passion in life is studying. 

(Niềm đam mê lớn nhất đời tôi là việc học.)

Trong câu này “Studying” là gerund vì nó có chức năng như danh từ trong câu.

  • The hardest thing about learning English is understanding the gerund

(Điều khó nhất của học tiếng Anh là việc hiểu về Danh động từ)

“understanding” là gerund vì nó có chức năng như danh từ trong câu này.

  • I am playing football.

(Tôi đang chơi bóng đá.)

Ở câu này “playing” không phải là gerund vì nó đóng vai trò là động từ  ở thì tiếp diễn trong câu.

Đứng sau một số cụm từ diễn tả cảm xúc

Sau những cụm từ dưới đây sẽ sử dụng V-ing (Gerund)

Ví dụ: 

  • She couldn’t help falling in love with him. 

(Cô ta không thể không yêu anh ta.)

  • It’s no use trying to escape. 

(Thật vô ích khi cố gắng trốn thoát.)

Cụm từNghĩa
Be worthđáng giá để làm gì đó
Be busybận làm gì đó
Be get used to = be get accustomed toquen với việc gì
Can’t helpkhông nhịn được khi làm gì
Can’t facekhông thể đối mặt
Can’t standkhông thể chịu đựng nổi cái gì
Catch/find/keep/leave/set/start + Objectbắt lấy/ tìm thấy/ tiếp tục, …cái gì đó
Prevent/ stop/ save + Objectngăn cản/ dừng làm gì đó
Go/comeđi/đến
Have + fun/ trouble/ problem/ difficulty/ a good time/ a bad time/ a difficulty time,…gặp khó khăn/ vui vẻ trong việc gì
Look forward toTrông đợi, trông mong
It’s no use/ goodvô ích khi làm gì đó
Sit/ stand/ lie + placengồi/ đứng/ nằm ở nơi nào đó
Spend/ waste + money/ timedành/ lãng phí tiền/ thời gian để làm gì đó
There’s no point (in)không có lý nào

Đứng sau giới từ (prepositions)

Cấu trúc: Giới từ (in, on, of, with,…) + V-ing

Ví dụ:

  • She is good at painting. 

(Cô ấy rất giỏi vẽ.)

  • Can you sneeze without opening your mouth? 

(Bạn có thể hắt hơi mà không mở miệng không?)

1.4. Điểm khác biệt giữa danh động từ với danh từ

Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.

  • Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không

We should avoid eating too much meat.

(Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.)

-> eating là gerund

We should avoid violent activities

(Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.)

-> violent activities là cụm danh từ 

  • Tiếp theo, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không

Using smartphones is popular now.

(Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.)

The popularity of smartphones increases nowadays.

(Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.)

Điểm khác biệt giữa danh động từ với danh từ
Điểm khác biệt giữa danh động từ với danh từ
  • Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Doing exercise regularly brings many benefits.

(Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.)

He drives his regular route to work.

(Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.)

1.5. Điểm khác biệt giữa danh động từ với động từ

Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.

  • Danh động từ không làm động từ chính trong câu

Ví dụ: 

I study English at school. 

(Tôi học tiếng Anh ở trường.)

I enjoy studying English at school. 

(Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.)

  • Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

Ví dụ:

Winning this competition is a big achievement with me.

(Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.)

-> Không dùng Win this competition làm chủ ngữ

If I win this game, I will definitely be on cloud nine.

(Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.)

2. Động từ nguyên mẫu (infinitive)

2.1. Khái niệm

Infinitive là hình thức động từ nguyên mẫu.

Có 2 loại động từ nguyên mẫu:

  • Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive) 
  • Động từ nguyên dạng không to (bare infinitive)

Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitive) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitive without to’.

Ví dụ:

  • Infinitive: to learn, to watch, to play…
  • Bare infinitive: learn, watch, play…

Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.

Ví dụ:

  • Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
  • Bare infinitive: not learn, not watch, not play…

2.2. Cách sử dụng động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên mẫu có to

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

To learn English well is important to your future job. 

(Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn.)

  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Ví dụ:

The most important thing for you now is to learn hard. 

(Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)

Cách sử dụng động từ nguyên mẫu
Cách sử dụng động từ nguyên mẫu
  • Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ

Ví dụ:

He wants to learn English. 

(Anh ấy muốn học tiếng Anh.)

I am pleased to hear that you have passed your exam. 

(Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó.)

  • Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1

Ví dụ:

We were made to work overtime yesterday. 

(Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)

  • Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ

Ví dụ: The doctor advised us to take a holiday for a rest.

  • Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)

Ví dụ:

We completely didn’t know what to do at that time. 

(Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)

  • Dùng sau một số động từ sau

Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …

Ví dụ:

  • She agreed to speak before the game.
  • He appeared to lose his weight. 

Động từ nguyên mẫu không to

  • Dùng sau các động từ khuyết thiếu

Ví dụ:

I can speak Japanese. 

(Tôi có thể nói tiếng Nhật.)

  • Chú ý: khuyết thiếu ought to V

Ví dụ:

We ought to work hard at this time of the year.

(Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.)

  • Dùng trong thể mệnh lệnh thức

Ví dụ:

Ví dụ: Look at the picture and answer the questions.

  • Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V

Ví dụ:

  • They made him repeat the whole story.
  • We had the mechanic service our car last week.

Một vài chú ý

  • Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.

Ví dụ:

They helped us (to) clean our classroom.

(Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.)

  • Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường.

Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.

Ví dụ:

  • We needn’t book in advance.
  • We don’t need to book in advance.

3. Khi nào dùng gerund và khi nào dùng infinitive?

Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitive. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.

3.1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính

Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.

Khi nào dùng gerund và khi nào dùng infinitive?
Khi nào dùng gerund và khi nào dùng infinitive?

Ví dụ:

  • I love reading books.
  • I love to go out with my friends.

Chú ý:

  • Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V.
  • Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường không nói They are beginning shouting.

3.2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

  • remember/ forget + V-ing: nhớ/ quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
  • remember/ forget + to V: nhớ/ quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Ví dụ:

Remeber to turn off the light before leaving home.

I remember meeting you before.

  • stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
  • stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác

Ví dụ:

We stopped talking when the teacher came in.

On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

  • try + V-ing: thử làm gì
  • try + to V: cố gắng làm gì

Ví dụ:

You can try mixing these two ingredients together and see what will happen

You should try to improve your listening skill.

  • regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
  • regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)

Ví dụ:

I regret being rude to him yesterday.

I regret to inform you that your application has been denied.

  • need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
  • need + to V: cần (chủ động)

Ví dụ:

I need to wash my car.

My car is very dirty. It needs washing.

  • refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
  • refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)

Ví dụ:

He refused going out with her last night.

He refused to lend me some money.

  • go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
  • go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm

Ví dụ:

After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.

She went on watching TV

  • mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
  • mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì

Ví dụ:

Working harder means getting more money.

He meant to move the Newcastle

  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ

Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.

  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ

Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.

Ví dụ:

When I entered the room, I found him reading a book

I saw her go with a strange man yesterday.

4. Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive

Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund).

Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive
Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive

Ví dụ:

  • Learning is important.
  • To learn is important.
  • The most important thing is learning.
  • The most important thing is to learn.

Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính.

Ví dụ:

  • We hate cooking.
  • We want to eat out.

5. Bí quyết học gerund và infinitive hiệu quả

Để học tốt tiếng Anh thì việc ghi nhớ từ là điều cơ bản nhất. Tuy nhiên, việc ghi nhớ các loại từ không có quy tắc như danh động từ lại cực kỳ khó khăn. Dưới đây là 2 gợi ý về phương pháp học, hy vọng giúp bạn có thêm bí quyết để nhớ các từ vựng này nhé!

5.1. Học tiếng Anh qua lời bài hát

Đây là cách được nhiều người áp dụng và đem lại hiệu quả cao, nhất là trong việc học thuộc từ mới. Các bài hát có giai điệu sẽ giúp tăng sự hấp dẫn và hứng thú trong quá trình học. 

Cách học này cũng giúp người học dễ nhớ và nhớ từ lâu hơn so với cách học thông thường.

5.2. Tham gia khóa học tiếng Anh

Nếu như không có điều kiện trực tiếp tham gia các lớp học tiếng Anh hoặc không thể tự học tại nhà thì cách đơn giản nhất là học tiếng anh online. Cách học này giúp người học có thể chủ động về thời gian học và điều kiện học. 

Tuy nhiên, vẫn có thể kiểm soát được kết quả học tập của mình. Học từ vựng tiếng Anh dưới hình thức online sẽ giúp người học phát âm chuẩn và nhớ từ lâu hơn. Người học cũng có động lực hơn trong quá trình học tập.

6. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh

Bài tập

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
  2. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking)
  3. Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to take/ taking)
  4. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the position in Miami.(to accept/ accepting)
  5. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?(to do/ doing)

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
  2. Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
  3. Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)
  4. Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)
  5. Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ being)

Đáp án

Bài tập 1

1. to graduate 2. walking3. to take4. to accept5. to do

Bài tập 2

1. to help2. to study3. seeing4. working5. to be

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về gerund và infinitiveIeltscaptoc.com.vn hi vọng bạn sẽ hiểu và áp dụng tốt để cải thiện được điểm số cao trong các bài thi cũng như sử dụng được vào kỹ năng giao tiếp của mình nhé. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận