Trong tiếng Anh có rất nhiều cách để đưa ra một câu đề nghị, tùy theo từng trường hợp và ngữ cảnh chúng ta sẽ dùng những cấu trúc câu đề nghị khác nhau. Trong bài viết này ietlscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thường dùng nhất.
Nội dung chính
1. Câu đề nghị là gì?
Câu đề nghị trong tiếng Anh được hiểu là một dạng mẫu câu dùng để thể hiện mong muốn của người dành cho người nghe. Bên cạnh đó, câu đề nghị còn được dùng nhằm diễn tả đề xuất ý kiến hoặc ý tưởng của người nói dành cho người xung quanh.
Ngoài ra, câu đề nghị thường xuất hiện trong văn phong giao tiếp hàng ngày khá nhiều.
Ví dụ:
- Let’s go!
Đi thôi nào!
- Let’s go home. My mother called me.
Về nhà thôi nào. Mẹ tôi đã gọi cho tôi rồi.
- How about drinking a little water?
Vậy uống một chút nước có được không vậy?
2. Sử dụng cấu trúc của Let’s, What about, How about, Why not để đưa ra đề xuất, gợi ý
Cùng ý nghĩa là đưa ra đề xuất hoặc gợi ý những những động từ Let’s, What about, How about, Why not có cách dùng và cấu trúc khác nhau.
Dưới đây là cấu trúc cụ thể của từng động từ Let’s, What about, How about, Why not.
2.1. Let’s
Cấu trúc Let’s (Let us) được dùng khi muốn đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.
Công thức:
Let’s + bare infinitive
Ví dụ 1: Let’s go to the library.
(mình cùng đi thư viện nhé.)
Ví dụ 2: Let’s eat outside. We have nothing left in the fridge to cook.
(Mình ăn ngoài nhé. Tủ lạnh hết đồ ăn để nấu rồi.)
2.2. What about…? / How about…?
Công thức
What about + Noun/noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/noun phrase/V-ing…?
Ví dụ 1: What about joining the gym?
(Mình đi tập gym nhé?)
Ví dụ 2: How about buying a new phone?
(Mình mua điện thoại mới đi.)
2.3. Why not…?
Đây cũng là một cách để gợi ý hay đề nghị lịch sự đối với người nghe.
Công thức
Why not + bare infinitive…?
Why don’t we/you + bare infinitive…?
Ví dụ 1: Why not go to the spa?
(Sao chúng ta không đi spa?)
Ví dụ 2: Why don’t we watch some movies?
(Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?)
Xem thêm bài viết liên quan
- Tổng hợp cấu trúc SO THAT và SUCH THAT chi tiết đầy đủ nhất
- Cách dùng When – Until – While – Before – After: Tổng hợp đầy đủ nhất
- Cấu trúc WHEN và WHILE trong tiếng Anh – Phân biệt cách dùng
3. Đưa ra lời đề nghị với công thức Do you mind / Would you mind
Trong câu đề nghị cấu trúc của Do you mind và Would you mind được sử dụng khá giống nhau.
Dưới đây là 2 cách sử dụng cấu trúc Do you mind / Would you mind
3.1. Sử dụng công thức với Verb-ing
Would you mind + verb-ing…?
Do you mind + verb-ing…?
Ví dụ 1: Would/Do you mind closing the door after you leave?
(Bạn có phiền đóng cửa lại giúp tôi khi ra về không?)
Ví dụ 2: Would / Do you mind not talking in class?
(Xin đừng nói chuyện trong lớp.)
3.2. Dùng cấu trúc dạng “if”
Cấu trúc này dùng để xin phép một cách lịch sự:
Do you mind + if-clause (present tense)…?
Would you mind + if-clause (past tense)…?
Ví dụ 1: Do you mind if I speak to your mom about your problem?
(Bạn có phiền không nếu tôi nói chuyện với mẹ bạn về vấn đề của bạn?)
Ví dụ 2: Would you mind if I used this chair?
(Bạn có phiền không nếu tôi dùng cái ghế này?)
Lưu ý:
- Nếu muốn cho phép đối với những lời đề nghị trên, ta cần dùng câu trả lời: “No”, hoặc “Not at all” (tôi không thấy phiền đâu). Bên cạnh đó, ta thường thêm vào những từ khác để bổ sung ý nghĩa cho câu nói của mình.
Ví dụ 1: Do you mind if I use your laptop?
(Bạn có phiền không nếu tôi dùng laptop của bạn?)
No, please do.
(Không, bạn cứ dùng đi)
Ví dụ 2: Would you mind if I wore your jeans to the party tonight?
(Bạn có phiền không nếu tôi mượn quần jeans của bạn để đi tiệc tối nay?)
No, please do.
(Không, bạn cứ tự nhiên)
Lưu ý:
- Mức độ lịch sử của 2 cấu trúc này có phần khác nhau. “Would you mind…” có phần lịch sự hơn cấu trúc “Do you mind…”. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ, nên chúng vẫn thường xuyên được sử dụng thay phiên nhau trong những tình huống trang trọng.
- Nắm rõ các cấu trúc trên sẽ giúp thí sinh hoàn thành bài nghe tốt hơn khi dễ đoán được hoàn cảnh và mức độ thân thiết của những người trong cuộc hội thoại. Ngoài ra, hiểu cách trả lời các câu đề nghị cũng giúp bạn tránh trường hợp hiểu nhầm ý trả lời của người nói.
4. Câu đề nghị với Shall we
Shall we + V ………?
Ví dụ 1: Shall we have some dinner?
( Chúng ta ăn tối nhé?)
Ví dụ 2: Shall we go for a walk together?
( Chúng ta đi dạo cùng nhau nhé?)
5. Câu đề nghị với Suggest
Những mẫu câu đề nghị với Suggest đa dạng và phong phú. Tùy vào mỗi hoàn cảnh và mục đích sử dụng mà có những cấu trúc với Suggest khác nhau.
Dưới đây là những cấu trúc câu đề nghị với suggest thường dùng nhất.
5.1. Dùng trong tình huống trang trọng, nói chung chung không ám chỉ một đối tượng cụ thể nào.
Suggest + V-ing
Ví dụ: I suggest going out for lunch, but my parents don’t want
( Tôi đề nghị ra ngoài ăn trưa nhưng bố mẹ tôi không muốn)
5.2. Khi muốn khuyên ai nên làm gì
Suggest + (that) + S + should + V(nguyên dạng)
Ví dụ: Mom suggests (that) I should perform one more exercise
( Mẹ đề nghị (rằng) con nên thực hiện thêm một bài tập nữa)
5.3. Đề nghị (rằng) ai làm gì
Suggest + (that) + S + subjunctive Verb
Ví dụ: She suggests (that) we buy something to eat.
(Cô ấy đề nghị chúng tôi nên mua thêm vài thứ để ăn)
5.4. Đề xuất địa diểm, nơi chốn,…
Suggest + wh-question
Ví dụ: Can you suggest what special dishes in Hanoi?
(Bạn có thể gợi ý một vài món ăn đặc sản ở Hà Nội không?)
5.5. Đề nghị một điều gì đó
Suggest + N/noun phrase (+ to …)
Ví dụ: My sister suggests a song to me yesterday.
(Chị gái tôi đề xuất cho tôi một bài hát ngày hôm qua)
6. Bài tập
Bài tập ứng dụng
Bài tập 1
Viết lại câu đề nghị với nghĩa tương tự, dùng từ gợi ý:
- Let’s go to school this weekend.
=> What about
- Let’s have a meeting on Monday.
=> Shall
- How about going to play table tennis with us?
=> Why
- Would you like to go to the movies tomorrow?
=> Let’s
- Shall we get up early to enjoy sunrise on the beach?
=> How about
- Why don’t we go out to have dinner?
=> How about
Bài tập 2
Chọn đáp án đúng
1. Why don’t we…….out to eat dinner tonight?
A. go | B. to go | C. going |
2. I want to buy a dress for party. What about…….shopping?
A. to go | B. going | C. go |
3. I’ve bought a new pair of sneakers. Let’s………soccer.
A. playing | B. to play | C. play |
4. There is a new movie. …….to see with me?
A. Shall you | B. Would you like | C.Why don’t you |
5. What should we do On Saturday? …….we have a picnic?
A. Shall | B. How about | C. Let’s |
6. Rose………dancing together at the wedding.
A. suggest | B. would suggest | C. suggests |
7. Hello Tom. We’re going to the circus. Why………you come together?
A. do | B. don’t | C. not |
8. Maybe you’ve got a flu. ……….have a check?
A. Why don’t you | B. Would you like | C. Shall you |
9. It’s going to rain. I suggest………a taxi.
A. take | B. to take | C. taking |
10. Good morning, Madam. ……..I help you?
A. Can | B. Would you like | C. Let’s |
Đáp án
Đáp án bài 1
- What about going to school this weekend?
- Shall we have a meeting on Monday?
- Why don’t you go to play table tennis with us?
- Let’s go to the movies tomorrow.
- How about getting up early to enjoy sunrise on the beach?
- How about going out to have dinner.
Đáp án bài tập 2
- A
- B
- C
- B
- A
- C
- B
- A
- C
- A
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc đưa ra câu đề nghị trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết của ieltscaptoc.com.vn sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn học tập thật tốt!