Ở bài viết dưới đây, IELTS Cấp tốc sẽ cùng các em học sinh lớp 6 hệ thống lại kiến thức về Thì quá khứ đơn (Past Simple tense), giúp các em cải thiện kỹ năng giải nhanh và chính xác các dạng Bài tập Thì quá khứ đơn lớp 6 nhé.
Nội dung chính
Tổng quan về Thì quá khứ đơn
Cấu trúc
Cấu trúc của Thì quá khứ đơn (Past Simple tense) như sau:
Với động từ To be:
Khẳng định | S + was/were + N/ Adj |
Phủ định | S + was/were + not + N/ Adj |
Nghi vấn | Yes/No: Was/ Were + S +…? => Yes, S + was/ were. / No, S + wasn’t/ weren’t. Nghi vấn Wh-: WH-word + was/ were + S (+ not) +…? => S + was/ were (+ not) +…. |
Chú ý:
- I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
- was not = wasn’t; were not = weren’t
E.g.: I was at my uncle’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà bác tôi hôm qua.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
Was she drunk last night? (Đêm hôm qua cô ta có say không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t.
What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
It was sunny yesterday. (Hôm qua trời nắng.)
Với động từ thường:
Khẳng định | S + Verb quá khứ 2 (V2) |
Phủ định | S + did + not + V-infinitive |
Nghi vấn | Yes/No: Did + S + V-infinitive? => Yes, S + did. / No, S + didn’t. Nghi vấn Wh-: WH-word + did + S (+ not) + V-infinitive…? => S + Verb quá khứ 2 (V2) |
Chú ý: Verb quá khứ 2 (V2) là động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc “-ed” hoặc bất quy tắc)
Did not = didn’t
Ở câu phủ định thì quá khứ đơn, phía sau trợ động từ did not/didn’t ta vẫn giữ động từ ở nguyên thể chứ không chia V2.
Vậy nên Lucy didn’t went to her grandma’s house là sai, câu đúng phải là “Lucy didn’t go to her grandma’s house.”
E.g.: I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
She didn’t go to the market. (Cô ấy đã không đi chợ.)
Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)
Yes, he did./ No, he didn’t.
What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
I watched TV all day. (Tôi đã xem TV cả ngày.)
Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn (Past Simple tense) được dùng khi ta muốn:
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
E.g.: My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
E.g.: David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)
→ Hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
E.g.: John visited his grandma every weekend when he wasn’t married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
→ Sự việc “thăm bà” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
E.g.: When Jane was cooking, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu ăn thì đột nhiên đèn tắt.)
- Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)
E.g.: If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)
→ Việc “có thật nhiều tiền” không có thật trong hiện tại.
Ta nhận biết Thì quá khứ đơn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm thời điểm xác định.
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
- Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
- at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
E.g.: Last night he slept with his parents. (Đêm qua cậu ấy ngủ với bố mẹ.)
Liverpool gave away tickets to their fans last week. (Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)
Bài tập Thì quá khứ đơn lớp 6
Bài 1: Choose the correct answer
- We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
- That (be) ______ better than waiting for two hours.
- I (not go) ______ to school last Sunday.
- She (get) ______ married last year?
- What you (do) ______ last night? – I (do) ______ my homework.
- I (love) ______ him but no more.
- Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6.30.
- They (buy ) ______ that house last year.
- She (not go) ______ to school yesterday.
- That boy (have ) ______ some eggs last night.
Bài 2: Transform the sentences into Past Simple
1. We open the window.
2. Do you write something?
3. The girl plays in the garden.
4. Peter does not speak French.
5. Do you see the dogs?
Bài 3: Complete the sentences using the following verbs in Past Simple
buy ; catch ; cost ; fall ; hurt ; sell ; spend ; teach ; throw ; write |
1. Mozart _____ more than 600 pieces of music.
2. ‘How did you learn to drive?’ My father _____ me.
3. We couldn’t afford to keep our car, so we _____ it.
4. Dave _____ down the stairs this morning and _____ his leg.
5. Jim _____ the ball Sue, who _____ it.
6. Ann _____ a lot of money yesterday. She _____ a dress which _____ £200.
Bài 4: Make the positive, negative or question using Past Simple tense
1. I _________________ (work) in a bank for ten years.
2. Where _________________ (you / live) when you were young?
3. She _________________ (not / study) French at university.
4. He _________________ (travel) through the Middle East last year.
5. _________________ (they / visit) the Louvre in Paris?
6. She _________________ (not / watch) TV yesterday.
7. We _________________ (buy) a new car last weekend.
8. Where _________________ (you / teach) before you came here?
9. He _________________ (not / think) that he was right.
10. I _________________ (cook) steak last night.
Bài 5: Complete the sentences by putting the verbs into the negative form of Past Simple.
1. The film wasn’t very good, I ______________ it so much. (enjoy)
2. I knew Sarah was busy, so I ______________ her. (disturb)
3. The bed was uncomfortable. I _____________ well. (sleep)
4. They weren’t hungry, so they ___________ anything. (eat)
5. We went to Kate’s house but she ________ at home. (be)
6. The hotel wasn’t so expensive. It ____________ very much. (cost)
7. I was in a hurry, so I ___________ time to phone you. (have)
Đáp án
Bài 1
- Stopped – bought
- Was
- didn’t go
- Get
- Do – did
- Loved
- Got – had
- Bought
- Didn’t go
- Had
Bài 2
1. We opened the window.
2. Did you write something?
3. The girl played in the garden.
4. Peter did not speak French.
5. Did you see the dogs?
Bài 3
- Wrote
- Taught
- Sold
- Fell – hurt
- Threw – caught
- Spent – bought – cost
Bài 4
1. I worked in a bank for ten years.
2. Where did you live when you were young?
3. She didn’t study French at university.
4. He travelled through the Middle East last year.
5. Did they visit the Louver in Paris?
6. She didn’t watch TV yesterday.
7. We bought a new car last weekend.
8. Where did you teach before you came here?
9. He didn’t think that he was right.
10. I cooked steak last night.
Bài 5
- did not enjoy/ didn’t enjoy
- did not disturb/ didn’t disturb
- did not sleep/ didn’t sleep
- did not eat/ didn’t eat
- was not/ wasn’t
- did not cost/ didn’t cost
- did not have/ didn’t have
Hy vọng với phần ôn lại kiến thức cũng như hoàn thành các bài tập về thì Thì quá khứ đơn (Past Simple tense), IELTS Cấp tốc đã giúp các em học sinh lớp 6 nắm vững hơn về cách sử dụng thì này trong tiếng Anh. Các em nhớ hãy thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé!