Thì quá khứ đơn là một phần kiến thức khá mới mẻ và gây nhiều khó khăn với các bạn học sinh tiểu học, đặc biệt với học sinh lớp 4. Nhằm giúp các bạn vượt qua khó khăn này, IELTS Cấp tốc đã giúp bạn tổng hợp lại một số bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 để giúp bạn ôn tập thật tốt. Hãy đọc kỹ và làm bài tập dưới đây nhé.
Nội dung chính
Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn lớp 4
Trước tiên, hãy nhớ về một số kiến thức cơ bản của thì quá khứ đơn nhé.
Định nghĩa và cách dùng
Thì quá khứ đơn là một thì cơ bản trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Cần nhớ rằng những hành động đó đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Thì quá khứ có thể sử dụng nhiều trong nhiều trường hợp, nhưng các bạn nhỏ học lớp 4 cần nhớ 2 trường hợp chính này:
- Sự việc đã diễn ra trong thời gian cụ thể trong quá khứ và hiện tại không còn diễn ra hành động đó nữa.
E.g.: The teacher came to see her parents this morning. (Giáo viên tới gặp bố mẹ cô ấy vào sáng nay).
→ Trong ví dụ này, hành động đến gặp bố mẹ đã kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ và hiện tại không còn hành động đó nữa.
- Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và hiện tại không còn diễn ra hành động đó nữa.
E.g.: I did my homework from 2 p.m to 5 p.m yesterday. (Tớ đã làm bài tập từ 2 đến 5 giờ chiều hôm qua).
→ Hành động làm bài tập về nhà đã diễn ra trong khoảng thời gian từ 2 giờ tới 5 giờ chiều hôm qua, tức là trong quá khứ.
Cấu trúc
Với thì quá khứ đơn, các em cần lưu ý khi trong câu xuất hiện động từ thường hay động từ “to be” nhé.
Với động từ thường
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + V-ed | I walked around my house this morning. (Tôi đã đi bộ quanh nhà sáng nay). |
Câu phủ định | S + didn’t + V (nguyên thể) did not = didn’t | I didn’t walk this morning. (Tôi đã không đi bộ sáng nay). |
Câu nghi vấn | Did + S + V (nguyên thể)? -> Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + didn’t | Did you walk this morning? (Bạn có đi bộ vào sáng nay không?). -> No, I didn’t. |
Với động từ “to be”
Khi động từ là động từ “to be” thì chúng ta cần chú ý xem chủ ngữ của câu là số ít hay số nhiều để chia động từ chính xác.
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + was/were S = I/He/She/It (số ít) + was S = We/You/They (số nhiều) + were | She was so frightened in the crowd. (Cô ấy đã rất sợ trong đám đông). They were so happy after the match. (Họ đã rất vui sau trận đấu). |
Câu phủ định | S + was/were + not was not = wasn’t were not = weren’t | She wasn’t brave in the crowd. (Cô ấy đã không can đảm trong đám đông). They weren’t so happy after the match. (Họ không vui lắm sau trận đấu). |
Câu nghi vấn | Was/Were + S + …? -> Trả lời: Yes, I/she/he/it + was hoặc No, I/she/he/it + wasn’t Trả lời: Yes, we/you/they + were hoặc No, we/you/they + weren’t | Was she frightened in the crowd? (Cô ấy có sợ trong đám đông không?). -> Yes, she was. (Có). Were they happy after the match? (Họ có vui sau trận đấu không?). -> No, they weren’t. (Họ không). |
Dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết thì quá khứ đơn, các em cần chú ý xem liệu trong câu có những từ hay cụm từ diễn tả thời gian trong quá khứ hay không, đó có thể là những cụm từ sau:
- Yesterday (hôm qua)
- Ago: 5 minutes ago (5 phút trước), 3 days ago (3 ngày trước), …
- Last week (tuần trước), last month (tháng trước), …
- In the past (trong quá khứ), …
- Những khoảng thời gian đã qua trong ngày như: today (hôm nay), this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay), …
Bài tập Thì quá khứ đơn lớp 4
Bài tập
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn.
1. Yesterday, I (go)______ to a restaurant with a client.
2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 minutes to find a parking space
3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
5. I (say), “No, my secretary forgets to make them.”
6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
8. Then we (see) ______ a small grocery store.
9. We (stop) ____ in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn.
- We (stop) ______ in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
- That (be) ______ better than waiting for two hours.
- I (not go) ______ to school last Sunday.
- ______She (get) ______ married last year?
- What ______ you (do) ______ last night? – I (do) ______ my homework.
- I (love) ______ him but no more.
- Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6. 30.
- They (buy) ……………. that house last year.
- She (not go) …………. to school yesterday.
- That boy (have) …………… some eggs last night.
Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh (thì quá khứ đơn).
1. I/ go swimming/ yesterday.
………………………………………….
2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
………………………………………….
3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
………………………………………….
4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
………………………………………….
5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
………………………………………….
6. My father/ play/ golf/ yesterday.
………………………………………….
7. last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.
………………………………………….
8. they/ have/ nice/ weekend.
………………………………………….
9. she/ go/ supermarket yesterday.
………………………………………….
10. We/ not go/ school last week.
………………………………………….
Bài 4: Chuyển các câu sang câu phủ định.
1. My family went to Nha Trang last summer.
2. Nam went to Karate class last weekend.
3. My father and I played chess last night.
4. We cleaned our class yesterday.
5. Nam and his brother played badminton yesterday.
6. Hoa cooked chicken noodles for dinner.
7. Tuan and I studied hard last week.
8. My father and my uncle played golf yesterday.
9. Last night, John listened to music for two hours.
10. It was cloudy yesterday.
Bài 5: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn.
- It/ be/ cloudy/ yesterday.
- In 1990/ we/ move/ to another city.
- When/ you/ get/ the first gift?
- She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
- How/ be/ he/ yesterday?
- and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
- They/ happy/ last holiday?
- How/ you/ get there?
- I/ play/ football/ last/ Sunday.
- My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
Đáp án
Bài 1:
- went
- drove
- arrived, was
- would ask, had
- said
- told
- walked
- saw
- stopped, bought
- was
Bài 2:
- stopped, bought
- was
- didn’t go
- Did she get
- did you do, did
- loved
- got, had
- bought
- didn’t go
- had
Bài 3:
- I went swimming yesterday.
- Mrs. Nhung washed the dishes.
- My mother went shopping with her friends in the park.
- lan cooked chicken noodles for dinner
- Nam and I studied hard last weekend
- My father played golf yesterday.
- Last night Phong listened to music for two hours.
- They had a nice weekend.
- She went to the supermarket yesterday.
- We did not go to school last week.
Bài 4:
- My family didn’t go to Nha Trang last summer.
- Nam didn’t go to Karate class last weekend.
- My father and I didn’t play chess last night.
- We didn’t clean our class yesterday.
- Nam and his brother didn’t play badminton yesterday.
- Hoa didn’t cook chicken noodles for dinner.
- Tuan and I didn’t study hard last week.
- My father and my uncle didn’t play golf yesterday.
- Last night, John didn’t listen to music for two hours.
- It wasn’t cloudy yesterday.
Bài 5:
- It was cloudy yesterday.
- In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
- When did you get the first gift?
- She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
- How was he yesterday?
- Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
- Were they happy last holiday?
- How did you get there?
- I played football last Sunday.
- My mother made two cakes four days ago.
Hy vọng những kiến thức và bài tập Thì quá khứ đơn lớp 4 trên đây giúp các em hệ thống kiến thức và ghi nhớ lâu hơn thì quá khứ đơn. ieltscaptoc.com.vn chúc các em học tốt.