Câu điều kiện là loại câu không mấy xa lạ với các em học sinh nói riêng và người học tiếng Anh nói chung. Câu điều kiện có những loại nào? Cách sử dụng của từng loại câu điều kiện như thế nào? Nếu bạn còn băn khoăn với những câu hỏi này thì hãy tham khảo ngay lý thuyết và bài tập câu điều kiện lớp 8 dưới đây nhé.
Nội dung chính
Tóm tắt kiến thức câu điều kiện lớp 8
Định nghĩa câu các loại câu điều kiện
Câu điều kiện là câu dùng để nêu lên một giả thuyết về một sự việc, trong đó giả thuyết chỉ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện (mệnh đề chứa “if”) và mệnh đề chính (mệnh đề nêu lên kết quả).
Có 4 loại câu điều kiện:
- Câu điều kiện loại 0: diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý.
- Câu điều kiện loại 1: giả định sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Câu điều kiện loại 2: giả định sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Câu điều kiện loại 3: giả định sự việc trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện
Hãy ôn lại từng cấu trúc và cách dùng của 4 loại câu điều kiện.
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + V(s/es) |
Cả 2 mệnh đề đều chia ở thì hiện tại đơn.
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một điều gì đó luôn xảy ra.
E.g.: If you run, your heart beat increases. (Nếu bạn chạy nhanh thì nhịp tim sẽ tăng).
→ Đây là một sự thật hiển nhiên diễn ra trong cơ thể người.
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will + V(nguyên thể) |
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa “if” chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại chia thì tương lai đơn.
Câu điều kiện loại 1 dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
E.g.: If you work hard, you will find your passion. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ tìm thấy đam mê của mình).
→ Việc ‘“find your passion” hoàn toàn có thể diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc:
If + S + V-ed, S + would/should + V (nguyên thể) |
Mệnh đề chứa “if” được chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại ta sử dụng cấu trúc: “would/should + V (nguyên thể).
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc một điều vô lý nào đó.
E.g.: If I could afford that car, I would drive to work everyday. (Nếu tôi có thể trả được xe hơi đó thì tôi lái xe đi làm hằng ngày rồi).
→ Điều kiện “afford that car” được coi là một việc không thể xảy ra ở hiện tại.
* Lưu ý: Nếu mệnh đề có động từ là “to be” thì ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.
E.g.: If I were you, I would get out of him. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ tránh xa anh ta).
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
If + S + had + V3, S + would/should + have + V3 |
Mệnh đề chứa “if” trong câu điều kiện loại 3 chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia theo cấu trúc: would/should + have + V3.
Câu điều kiện loại 3 dùng để nói về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ.
E.g.: If she had come home earlier last night, she wouldn’t have been fined. (Nếu cô ấy về nhà sớm hơn vào tối qua thì cô ấy đã không bị phạt rồi).
→ Hành động “come home earlier” trái ngược với thực tế trong quá khứ rằng đêm qua cô ấy về muộn.
Bài tập câu điều kiện lớp 8
Bài tập
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I’ll give you a call if I_____(need) some help tomorrow.
2. If I weren’t working for an accounting firm, I_____ (work) in a bank.
3. This sailboat_____ (go) faster if there were more wind.
4. If Mr. Brown had come sooner, he could_____ (have) eaten dinner with us.
5. _____(call) me and I’ll explain the homework to you.
6. A huge tree crashed through the roof and broke my bed, _____(be) I in the room, I would have been killed.
7. If you_____ (continue) to talk loudly, I will have to ask you to leave.
8. I didn’t know you were asleep. Otherwise, I_____(not make) in the room, I would have been killed.
9. If you_____ (listen) to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
10. If energy_____ (be) inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
1. We’re going to be late if_____
a. we not leave right now
b. didn’t leave
c. won’t leave
d. we don’t leave
2. If I meet an alien from outer space, I _____ him to my home.
a. will invite
b. would invite
c. invite
d. invited
3. If we_____ more time, we’d plant a garden.
a. have
b. has
c. had
d. having
4. If I had lived in the nineteenth century,_____ a horse and a carriage.
a. I’d have owned
b. I would have owned
c. I would have owned
d. a or c
5. If you_____ to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
a. want
b. wanted
c. had wanted
d. wants
6. If the doctor had arrived sooner, the boy_____
a. might be saved
b. have been saved
c. was saved
d. might have been saved
7. If you just approach the job with the right attitude, things_____ well.
a. would have turned out
b. will turn out
c. would turn out
d. turns out
8. If my candidate had won the election, I _____ happy now.
a. am
b. would be
c. was
d. can be
9. I wish Janet_____ to the meeting this afternoon.
a. came
b. will come
c. can come
d. could come
10. I_____ you to the woman I was speaking with, but I couldn’t think of her name.
a. will introduce
b. would introduce
c. would have introduced
d. couldn’t have introduced
11. If you _____, I would have brought my friends over to your house this evening to watch TV, but I didn’t want to bother you.
a. had studied
b. studied
c. hadn’t been studying
d. didn’t study
12. I wish I _____ you some money for your rent, but I’m broke myself.
a. can lend
b. would lend
c. could lend
d. will lend
13. If someone_____ into the store, smile and say, “May I help you?”.
a. comes
b. came
c. would come
d. could come
14. “Are we lost?”
“I think so. I wish we_____ a map with us today”.
a. were bringing
b. brought
c. had brought
d. would bring
15. “Here’s my phone number”
“Thanks. I’ll give you a call if I_____ some help tomorrow”.
a. will need
b. need
c. would need
d. needed
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. What would you do if you found some buried treasure?
If you were ______________
2. Working so much will make you tired
If you __________________
3. We didn’t visit the museum because we hadn’t time
We would ______________
4. Without you, I would have given up years ago
If it ___________________
5. We didn’t go by air only because we hadn’t enough money
If we __________________
6. If by any chance you find my wallet, could you let me know?
If you should ____________
7. I regret not studying hard last term
If only _________________
8. He didn’t work hard at school, so he didn’t get a good job when he left
If _____________________
9. People don’t do enough exercise, so there is a lot of heart disease
If people _______________
10. Children have bad teeth because they eat too many sweets
Children would have better teeth if ______________
Bài 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- They _____________ (go) skating if the lake were frozen.
- What would you have done, if you _____________(lose) your handbag?
- What will happen if you______________(go) on holiday, if she hadn’t been ill.
- If I_______ (be) like you, I wouldn’t watch such films.
- If you opened your eyes, you _____________(see) a wonderful world.
- People _______________(live) in peace if they stop fighting.
- If Tom drinks so much,he _________________ (not drive) home.
- If we_________________ (not hurry) we would miss the train.
- He-________________ (not spend) so much money if he weren’t a happy person.
- _________________ (You, come ) , if you had had more time ?
Bài 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. Stop talking or you will wake the children up.
→ If………………………………………..….…….
2. I lost her number, so I didn’t ring her up.
→If………………………………………..….……..
3. Mary got lost because she didn’t have a map.
→ If …………………………………….……..…….……
4. Linda felt sick because she ate lots of cakes.
→……………………………………………..……
5. June is so fat because of his eating so many chips.
→……………………………………………..……
Đáp án
Bài 1:
- D
- B
- C
- D
- A
- D
- D
- B
- D
- C
- C
- C
- A
- C
- B
Bài 2:
- need
- would be working
- would go
- have
- Call
- Had I been
- continue
- didn’t make
- listened
- were
Bài 3:
1. If you were to find some buried treasure, what would you do?
2. If you didn’t work so much, you wouldn’t be tired
3. We would have visited the museum if we had had time
4. If it hadn’t been for you, I would have given up years ago
5. If we had had enough money, we would have gone by air
6. If you should find my wallet, could you let me know?
7. If only I had studied hard last tern
8. If he had worked hard at school, he would have got a good job when he left
9. If people did enough exercise, they wouldn’t have/ get heart disease
10. Children would have better teeth if they didn’t eat too many sweets
Bài 4:
- would go
- had lost
- would have gone
- were
- would see
- will live
- won’t drive
- didn’t hurry
- wouldn’t spend
- Would you had come
Bài 5:
1. If you keep talking, you will wake the children up.
2. If I hadn’t lost her number, I would have rung her up.
3. If Mary had had a map, she wouldn’t have gotten lost.
4. If Linda hadn’t eaten lots of cakes, she wouldn’t have felt sick.
5. If June ate less chips, he wouldn’t be fat.
Trên đây là những bài tập câu điều kiện lớp 8 bạn nên thực hành để củng cố ngữ pháp tiếng Anh của mình. IELTS cấp tốc chúc bạn chăm chỉ và đạt được mục tiêu mình đặt ra.