Bên cạnh các từ loại thông dụng ta đã học, trong tiếng anh ta còn có một ngữ pháp không quá xa lạ nhưng lại rất quan trọng là mạo từ. Hôm nay, IELTS Cấp tốc tổng hợp bài tập mạo từ a an the lớp 6 cho các bạn nhé!
Nội dung chính
Khái niệm và phân loại mạo từ
Mạo từ là từ đứng trước danh từ để chỉ danh từ đó có xác định hay chưa. Trên thực tế, mọi người có thể xem nó như một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ sau đó.
Có 2 loại mạo từ: mạo từ xác định “the” và mạo từ không xác định “a/an”
Ex: There is a cup. Can you bring the cup to me?
Cách sử dụng mạo từ
Mạo từ không xác định a/an
- Đứng trước một danh từ chưa được xác định số ít đếm được, nếu âm đầu là phụ âm thì dùng “a”, nếu âm đầu là nguyên âm thì dùng “an”
Ex: a cat, a dog, a uniform, an apple, an hour, an umbrella.
- Đứng trước một danh từ để chỉ một cá nhân trong nhóm nhỏ
Ex: He is a student in that class.
- Đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp
Ex: She is a teacher.
Mạo từ xác định the
- Đứng trước danh từ đã được đề cập trước đó.
Ex: He saw a cat. The cat is running on the sidewalk.
- Đứng trước một danh từ được xem là duy nhất
Ex: the sun, the moon, the earth
- Đứng trước so sánh nhất, số thứ tự, only.
Ex: Mr Bao is the shortest man in the room.
This is the only way…
- Đứng trước tính từ để chỉ một nhóm người
Ex: the rich (những người giàu), the privilege (những người có đặc quyền)
- Đứng trước họ có “s” để chỉ gia đình
Ex: The Simpsons (gia đình Simpson)
Không dùng mạo từ bất định a/an
- Trước các danh từ số nhiều
- Trước các danh từ không đếm được
- Trước tên gọi của các bữa ăn (trừ khi có tính từ đứng trước nó)
Không dùng mạo từ xác định The
- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
- Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều không có đặc điểm đặc biệt
- Sau tính từ sở hữu và danh từ sở hữu cách
- Tên gọi của bữa ăn
- Trước các tước hiệu (President,General,..)
Không sử dụng mạo từ
Không dùng trước các tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. | Viet Nam, Asia, Mount Fuji, Hoan Kiem Lake, Tan Son Street |
Không dùng trước các danh từ chung mà không chỉ riêng trường hợp cụ thể | I don’t like bears. |
Không dùng trước danh từ trừu tượng trừ khi chỉ đến trường hợp cụ thể | Humans fear death.The death of his cat makes him feel depressed. |
Không dùng trước các tước hiệu, bữa ăn | General Vo, President Trump, Queen ElizabethI invited my best friends to dinner. |
Không dùng trước danh từ chỉ chung chung khác như là phương tiện di chuyển, một môn thể thao, các mùa trong năm, địa điểm chung chung | By car/ by bus/ by bike To play chess/cards/golf In Summer/ In Fall (trong mùa xuân,mùa thu), From right to left, from top to end Go to hospital/church/bed/prison/work |
Tham khảo thêm: Cách dùng mạo từ a an the đầy đủ kèm ví dụ và bài tập có đáp án
Bài tập mạo từ a an the lớp 6
Bài 1
Chọn từ đúng
1. She is afraid of dogs/the dogs.
2. Could you please pass the salt/salt?
3. Apples/the apples are really good for you.
4. Look at apples/the apples on those trees! They are very big.
5. In fact, women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea even a bit. I hate it indeed.
7. We had a very healthy meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is really strange sometimes. Some very strange things happen here.
9. He likes skiing/the skiing. But he is not really good at it.
10. Who are people/the people in this photograph actually?
11. What makes people/the people violent like this? What kind of reason causes aggression/the aggression?
12. All books/all the books on the top shelf belong to him.
13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918, right?
14. One of their biggest problems is unemployment/the unemployment.
Xem thêm:
Đáp án
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea
7. the vegetables
8. life
9. skiing
10. the people
11. people, aggression
12. All the books
13. The first world war
14. unemployment.
Bài 2
Chọn mạo từ đúng trong mỗi câu bên dưới
1. Did you bring ________________ (a, an, the) key?
2. Are you looking for________________ (a, an, the) job?
3. I checked ________________ (a, an, the) file again.
4. Can I have ________________ (a, an, the) tissue please?
5. I was born into ________________ (a, an, the) rich family.
6. He will come back in ________________ (a, an, the) hour.
7. Have you been to ________________ (a, an, the) Petronas Twin Towers?
8. I would love to talk to one of ________________ (a, an, the) famous actors.
9. What ________________ (a, an, the) awesome news!
10. The helicopter landed on ________________ (a, an, the) roof of a hospital.
Đáp án
1) the
2) a
3) the
4) a
5) a
6) an
7) the
8) the
9) an
10) the
Bài 3
1) I bought……….pair of socks.
2) I saw…………news last night.
3) Look at…………..women over there! She is a famous singer.
4) I don’t like………..reading books.
5) That is……..actor I told you about.
6) Fabian traveled to………..Thailand.
7) I heard………amazing song from Rose yesterday.
8) She lives in………apartment. …………apartment is quite big.
9) Clara can play………Ukulele.
10) Oliver is…………..American.
11) This is………my mom’s cake.
12) We have to wear……..dress to prom.
13) ……..moon moves around the earth.
14) She is………ambitious person.
15) ……..Roma is the capital of Italy.
16) ………mouse is white.
17) This is ………ugly duck.
18) …….chickens have two legs.
19) May I have……….glass of soft drink?
20) This is..…comedy book.
Đáp án
1) a
2) the
3) the
4) X
5) the
6) X
7) an
8) an / The
9) the
10) X
11) X
12) a
13) the
14) an
15) X
16) the
17) an
18) X
19) a
20) a
Bài viết trên tổng hợp cả lý thuyết và bài tập mạo từ a an the lớp 6 cho các bạn học sinh có thể theo dõi, thực hành để nắm vững kiến thức ngữ pháp này. IELTS Cấp tốc mong bạn học tốt trong thời gian sắp tới.