Phát âm chuẩn là một phần quan trọng trong việc học tiếng Anh. Do đó, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm chuẩn nhất của “S, ES”. Đặc biệt, ieltscaptoc.com.vn còn tổng hợp những trang web và ứng dụng hữu ích cho các bạn trong việc học phát âm “S, ES” và từ vựng ở cuối bài nhé.
Nội dung chính
1. Quy tắc thêm S, ES
Trong trường hợp để tạo thành danh từ số nhiều, chia động từ thì chúng ta sẽ thêm s, es vào sau danh từ. Bên cạnh đó những thì hiện tại đơn thì động từ phải chia theo chủ ngữ và có những động từ phải thêm “S, ES”.
Dưới đây là quy tắc thêm “S, ES” sau danh từ và động từ
1.1. Quy tắc thêm s, es đối với danh từ như sau
Có rất nhiều loại danh từ nên căn cứ vào những đặc biệt sau để biết sẽ thêm “S” hay “ES” vào phía sau. Và đặc biệt có những danh từ bất quy tắc khi chuyển thành danh từ số nhiều sẽ đổi thành từ ngữ khác nên các bạn cần lưu ý.
- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s
Ví dụ: Cat – Cats, house – houses
- Với những từ kết thúc là s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”.
Ví dụ: time – times, box – boxes, bus- buses
- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”.
Ví dụ: baby – babies, spy – spies, penny – pennies
- Còn một số danh từ bất quy tắc
Ví dụ: woman – women, man – men, child – children, tooth – teeth, foot – feet, person – people, leaf – leave
- Hay một số danh từ không chia
Ví dụ: sheep – sheep, fish – fish, deer – deer, species – species. aircraft – aircraft
1.2. Quy tắc thêm s, es khi chia động từ
- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches; wash – washes, house – houses )
- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; worry – worries, study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)
2. Cách phát âm S, ES
2.1. Cách phát âm những âm hữu thanh và âm vô thanh
Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo s,es riêng.
Cụ thể
- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng
- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.
Bạn xem chi tiết về bảng phiên âm trong tiêng Anh về các âm, phụ âm để biết rõ chi tiết hơn nhé. Xem chi tiết: Bảng phiên âm IPA và cách phát âm chuẩn quốc tế
Cụ thể
- Âm vô thanh là: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/
- Các âm hữu thanh /m /, / n /, / ŋ /,/r/, /l/, /w/, / y /
- Ngoài ra âm hữu thanh cũng là một số âm khác: /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/
2.2. Quy tắc phát âm s, es
- Nếu từ có kết thúc là các âm vô thanh, đọc là /s/
- Nếu từ có kết thúc là các âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/
- Trường hợp đặc biệt : /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/.
Ví dụ: watch, kiss, wish, rose, fridge => Phát âm là /iz/
Các bài viết đáng chú ý
- Tổng hợp thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành y dược
- Tổng hợp từ vựng chuyên ngành kế toán đầy đủ nhất
3. Luyện tập phát âm S, ES
Để luyện tập phát âm đuôi s, es, ed, các bạn có thể lựa chọn đọc các bài Reading hay bài truyện ngắn có sử dụng nhiều từ chia theo đuôi này. Từ đó sẽ giúp bạn nhận biết được các từ nhanh, cách phát âm chính xác hơn. Ngoài ra, nghe nhạc, nghe các talkshow họ kể chuyện bằng tiếng Anh sẽ có đa dạng từ đuôi s, es, ed thực hiện.
Ví dụ 3 bài đọc ngắn nhiều s, es, mình cùng luyện tập nhé
Going to the Zoo
She goes to the zoo. She sees a lion. The lion roars. She sees an elephant. The elephant has a long trunk. She sees a turtle. The turtle is slow. She sees a rabbit. The rabbit has soft fur. She sees a gorilla. The gorilla is eating a banana.
Christmas Time
It is Christmas. Dad gives Tim a toy. The toy is in the box. Tim takes off the lid. He sees the toy. It is a car. The car is red. The car makes noises. The car moves fast. Tim likes the gift. He hugs his dad. Dad smiles.
She Goes to the Nurse
She goes out to play. She runs around. She falls down. It hurts. She cries. She gets up. She goes to the nurse. The nurse is nice. She looks friendly. The nurse gives her a lollipop. It tastes good. The nurse gives her a bandage. She is okay now. She walks back to class.
Hướng dẫn sử dụng tài liệu
Các mẩu chuyện như đã nói ở trên đều ngắn nên bạn đọc sẽ nhanh xong thôi. Sẽ mất tầm 1-2 phút để đọc được.Mỗi ngày đọc tầm 5 câu chuyện và áp dụng thêm cách học dưới đây sẽ hiệu quả hơn.
- Bước 1: Bạn đọc trước để hiểu câu chuyện.
- Bước 2: Sau đó, bạn cần nghe audio sau đó phát âm, nhại theo họ thành thục. Đây là cách học phát âm và Speaking hay, tạo thành quán tính đọc cho bạn.
- Bước 3: Vì trong tài liệu không có để phiên âm nên bạn hãy sử dụng giấy bút, ghi lại các từ vựng mình thấy hay và thú vị, ghi thêm phiên âm và cách dùng từ. Nếu đặt thêm ví dụ do mình nghĩ ra nữa thì càng tốt.
LINK DOWNLOAD 100 MẨU TRUYỆN NGẮN
4. Cách luyện tập ghi nhớ từ vựng
Cách 1: Học qua các ứng dụng trên điện thoại
Hiện nay, chắc hẳn đa số các bạn đều sở hữu Smartphone phải không? Bên canh việc sử dụng cho giải trí, bạn nên tận dụng nguồn ứng dụng miễn phí để phục vụ cho việc học của mình. Chỉ cần vào CH Play (Đối với Android) và App store (Đối với IOS), bạn có thể thoải mái tìm kiếm những ứng dụng cho việc ghi nhớ từ vựng.
Bên cạnh đó, ứng dụng còn bao gồm những trò chơi đa dạng như điền từ, chọn từ thích hợp. Việc tải sẵn ứng dụng này sẽ giúp bạn có thể tranh thủ bất kì khoảng thời gian rảnh nào để ôn tập lại từ vựng mà không cần nhàm chán.
Các bạn có thể tham khảo những ứng dụng luyện tập tiếng Anh TẠI ĐÂY
Cách 2: Học qua bài hát
Có 1 số bài hát sử dụng động từ trong đó có động từ bất quy tắc. Bạn có thể tham khảo
- Học rap qua kênh FluencyMC
- Học qua bài hát ngữ pháp ở kênh SchoolHouse Rock
Học qua các bài học là một trong những cách nhanh nhất để giúp bạn ghi nhớ từ vựng. Bởi chắc hẳn các bạn đều thấy mình ghi nhớ bài hát nhanh hơn so với việc học từ vựng và ngữ pháp đúng không?
Thông qua việc học qua giai điệu, não của bạn sẽ có phản xạ tốt hơn khi gặp lại những từ đó trong tương lai. Về nguồn tài liệu học, hãy ghé thăm kênh Youtube và gõ từ khóa về chủ đề từ vựng bạn muốn học để lựa chọn bài hát có giai điệu bắt tai và luyện nghe mỗi ngày nhé.
Tuy nhiên thì cách này sẽ không giúp bạn học hết được các động từ nên tham khảo học vui thôi nhé.
Cách 3: Học và nhớ từ qua trò chơi
Đây là một cách khá hay để học và vui hơn. Tuy nhiên thì bạn cần có mạng kết nối Internet với các nguồn sau để dễ học
Trò chơi hỏi đáp quiz của British Council
Hướng dẫn học và chơi
- Bạn được cung cấp những động từ bất quy tắc thông dụng nhất ở trên.
- Sau đó, bạn nhấn chỗ Iregular verbs và bắt đầu làm bài tập chọn các từ cùng nhóm.
- Nhấn Finish để kết thúc, kiểm tra mình đã nhớ từ được tốt chưa.
Trò chơi có tên Jeopardy của Quia
Hướng dẫn học và chơi
- Bạn đăng nhập tên vào ô mục yêu cầu.
- Chọn các câu hỏi động từ bất quy tắc bắt đầu bằng….và chơi lấy điểm.
- Những cách này khá thú vị nhưng nếu so với cách tự học chay, phân nhóm thì nó chỉ hỗ trợ thêm giúp bạn kiểm tra lại và ghi nhớ các từ. Hãy thử nhé!
5. Bài tập phát âm S/ES
Bài tập 1
Chọn từ có phát âm khác so với 3 từ còn lại
- A. helps B. laughs C. cooks D. finds
- A. phones B. streets C. books D. makes
- A. nations B. speakers C. languages D. minds
- A. works B. shops C. shifts D. plays
- A. miles B. attends C. drifts D. glows
Bài tập 2
Chọn đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/ es của động từ
- Go (đi) – gos/ goes/ go
- Finish (kết thúc) – finishes/ finishs/ finish
- Do (làm) – dos/ does/ do
- Teach (dạy) – teaches/teaches/ teach
- Fix (sửa chữa) – fixs/ fies/ fixes
- Catch (bắt kịp) – catches/ catchs/
- Kiss (hôn) – kiss/ kisss/ kisses
- Miss (nhớ) – misss/ miss/ misses
- Watch (xem) – watch/ watches/ watchs
- Push (đẩy) – pushes/ push/ pushs
- Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
- Study (học ) – studies/studys/ studyes
- Cry (khóc) – crys/ cryes/ cries
- Try (cố gắng) – trys/ tries/ tryes
- Hurry (nhanh lên) – hurrys/ hurries/ hurryes
- Imply (gợi ý) – implys/implies/implyes
- Apply (áp dụng) – applies/ applys/ applyes
- Carry (mang, vác) – carrys/carries/ carryes
- Copy (sao chép) – copies/copys/ copyes
- Dry (làm khô) – drys/ dries/ dryes
- Fry (rán, chiên) – fries/ frys/ fryes
- Bury (chôn) – burys/ buryes/ buries
Đáp án
Đáp án bài tập 1
- D
- A
- C
- D
- C
Đáp án bài tập 2
- goes
- finishes
- does
- teaches
- fixes
- catches
- kisses
- misses
- watches
- pushes
- flies
- studies
- cries
- tries
- hurries
- implies
- applies
- carries
- copies
- dries
Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cách thêm đuôi “S, ES” và cách phát âm “S, ES” đúng chuẩn nhất. Ieltscaptoc.com.vn hi vọng những kiến thức hữu ích và bài tập đi kèm sẽ giúp bạn tự luyện tập thật tốt.