Để nói về việc ai đó càng ngày càng như thế nào trong tiếng Anh người ta sử dụng cấu trúc more and more. Khi dùng cấu trúc này, đây có thể là một lời khen hoặc cũng có thể là một lời chê trách tùy theo ngữ cảnh của câu chuyện. Cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu về cấu trúc more and more qua bài viết ngày hôm nay nhé!
Nội dung chính
1. Cấu trúc more and more là gì?
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vào việc ai, cái gì càng ngày càng trở nên như thế nào.
Ví dụ:
- It’s becoming harder and harder to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.
- Your English is improving. It’s geting better and better.
Tiếng Anh của bạn đang mở mang. Nó đang càng ngày càng tốt hơn.
- It’s becoming more and more difficult to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.
2. Cấu trúc và cách dùng more and more
2.1. Cấu trúc more and more – Cặp tính từ (trạng từ) giống nhau
Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc bên dưới.
short adj/ adv- er and short adj/ adv- er
more and more + long adj/ adv
Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài.
Ví dụ:
- The living standard is getting better and better.
Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn.
- The athlete runs faster and faster.
Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn.
- A talented businessman will become wiser and wiser.
Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn.
- We meet more and more frequently.
Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn.
- You look more and more beautiful!
Nhìn bạn ngày càng đẹp!
- Your clothes are more and more fashionable!
Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy!
More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
- More and more tourists come to Vietnam this year.
Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay.
- We are earning more and more money.
Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn.
- There are more and more students choosing English as a major.
Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành.
2.2. Cấu trúc more and more – Cặp tính từ (trạng từ) khác nhau
Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ (tăng tiến), chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
the + short adj/ adv – er + Clause (hoặc more + long adj/ ad + Clause), the short adj/ adv – er + Clause (hoặc more + long adj/ ad + Clause)
Ví dụ:
- The harder you work, the richer you will become.
Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu.
- The faster you drive, the more likely you are to have an accident.
Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn.
- The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed.
Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào.
The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”.
Ví dụ:
- The more she reads books, the more she learns.
Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều.
- The more you learn, the more you earn.
Học càng nhiều, thu được càng nhiều.
- The more, the merrier.
Càng đông càng vui.
Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ
- The better the education you have, the greater the opportunities you will have.
Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn.
- The more books she reads books, the more she learns.
Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều.
(Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút.)
- The more money you earn, the more money you spend.
Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều.
Xem thêm các cấu trúc ngữ pháp:
- Cấu trúc và cách dùng Would you like trong tiếng Anh
- Cấu trúc Would you mind/ Do you mind trong tiếng Anh
- Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh
3. Sử dụng cấu trúc more and more trong IELTS Writing task 2
Để nâng điểm trong phần thi Ielts Writing task 2, bạn cần lưu ý những điểm sau:
- Hạn chế tối đa sử dụng cấu trúc so sánh dạng cơ bản, thay vào đó hãy sử dụng những cấu trúc so sánh nâng cao như cấu trúc càng…càng… sẽ giúp lời văn được tự nhiên hơn.
- Chắc chắn rằng mình đã áp dụng chính xác dạng tính từ và trạng từ. Tuyệt đối không gây mất điểm khi sai những lỗi ngữ pháp sơ đẳng như “tính từ ngắn, dài hoặc sai sự hòa hợp giữa động từ và tính từ/ trạng từ.
- Tính từ và trạng từ dài thường được sử dụng trong cấu trúc này ở các bài thi IELTS.
- Hãy sử dụng đa dạng thêm các cấu trúc khác nữa, tránh lặp lại một cấu trúc nhiều lần. Đoạn văn của bạn sẽ “lủng củng” và bị đánh giá là “thiếu sáng tạo”.
- Sử dụng những tính từ/ trạng từ bất quy tắc.
- Kết hợp các dạng so sánh kép với nhau, không nhất thiết áp dụng rập khuôn một công thức. Chẳng hạn, vế 1 dùng the more + clause, vế 2 dùng the more + adj.
Ví dụ: The more he drinks, the more conscious he is.
- Sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp thể hiện sự am hiểu cũng như câu văn sẽ trở nên “native” hơn.
- All the better (nghĩa là: càng tốt hơn)
- None the more long adj hoặc None the short adj-er…(chẳng…chút nào)
- Not…any the more long adj hoặc not…any the short adj-er… (chẳng…hơn chút nào cả).
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc more and more
Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo. Có thể so sánh các câu sau để hiểu rõ hơn.
- You are taller than I am/ You are taller me
Bạn cao hơn tôi.
- They have more money than we have./ They have more money than us.
Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.
- I can’t run as fast as he can./ I can’t run as fast as him.
Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.
5. Bài tập về cấu trúc more and more
Bài tập
Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng.
Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé!
Bài 1: Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp
- The____ (soon) you take your medicine, the____ (good) you will feel.
- The____ (hot) it is, the____ (uncomfortable) I feel.
- The knowledge is becoming____ (much) complex.
- Because he was in a hurry, he walked____ (fast).
- ____ (many) companies have to deal with difficulties due to the Covid.
- The ____ (clothes) you wear, the ____(warm) you will feel.
- The ____(long) you stay up, the ____(worse) your health will be.
- The ____(good)r deeds you do, the ____(happy)you will be.
- The ____(loud) she talks, the ____(kids)won’t listen.
- The ____(candy) the kids enjoy.
Bài tập 2: Viết lại câu dùng so sánh kép
- He works much. He feels exhausted.
-> The more …………………………………………………
- John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)
-> John is ……………………………………………
- The apartment is luxurious. The rent is high.
-> The more…………………………………………………
- The story is good. The laughter is loud.
-> The better ……………………………………………….
- This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)
-> This bag ……………………………………………….
Đáp án
Bài tập 1
- Sooner – better
- Hotter – more uncomfortable
- More and more complex
- Faster and faster
- More and more
- More clothes – warmer
- Longer – worse
- More good – happier
- Louder – more kids
- More candies
Bài tập 2
- The more he works, the more exhausted he feels.
- John is getting fatter and fatter.
- The more luxurious the apartment is, the higher the will be.
- The better the story is, the louder the loud is.
- This bag becomes more and more expensive.
Trên đây ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ về cấu trúc more and more. Hy vọng qua bài học này các bạn có thể nắm vững và sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm số cao trong các kì thi.